Đề thi Tiếng Việt - L3-HKII-TT22-Có bài làm cho HS
Chia sẻ bởi Phan Thi Minh Tam |
Ngày 09/10/2018 |
77
Chia sẻ tài liệu: Đề thi Tiếng Việt - L3-HKII-TT22-Có bài làm cho HS thuộc Tập đọc 3
Nội dung tài liệu:
MA TRẬN ĐỀ THI MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 NĂM HỌC 2016-2017
TT
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
1
Đọc hiểu văn bản
Số câu
3
1
1
Câu số
1,2,4
3
5
5
2
Kiến thức tiếng việt
Số câu
1
1
1
3
Câu số
6
7
8
PHÒNG GD&ĐT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TH Độc Lập-Tự Do- Hạnh Phúc
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM MÔN TIẾNG VIỆT
LỚP3 - NĂM HỌC 2016-2017
A-KIỂM TRA ĐỌC:( 10 Đ)
I.Kiểm tra đọc thành tiếng(4 đ )
- Cho HS bốc thăm đọc một đoạn trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 33 và trả lời câu hỏi nội dung bài.
II.Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu( 6 đ ) 35 phút
Đọc thầm bài sau và trả lời câu hỏi: “Cuộc chạy đua trong rừng”
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1:Ngựa Con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào?
a/Chú sửa soạn không biết chán và mải mê soi bóng mình dưới dòng suối trong veo. Hình ảnh chú hiện lên với bộ đồ nâu tuyệt đẹp, với cái bờm dài được chải chuốt ra dáng một nhà vô địch.
b/Chú sửa soạn không biết chán và mải mê soi bóng mình dưới dòng suối trong veo.
c/Hình ảnh chú hiện lên với bộ đồ nâu tuyệt đẹp, với cái bờm dài được chải chuốt ra dáng một nhà vô địch.
Câu 2:Ngựa cha khuyên nhủ con điều gì ?
a/Con trai à, con nên đến bác thợ rèn xem lại bộ móng.
b/Con trai à, con phải đến bác thợ rèn để xem lại cái chân của con. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp.
c/Con trai à, con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp.
Câu 3:Theo em Ngựa Con rút ra bài học gì ?
Câu 4:Vì sao Ngựa Con không đạt kế quả trong hội thi?
a/Vì mê chơi.
b/Vì Không nghe lời cha khuyên.
c/Vì chân đau không chạy được.
Câu 5:Em rút ra bài học gì từ bài tập đọc này?
Câu 6:Em hãy viết một câu nói về Ngựa Con có dùng hình ảnh nhân hóa?
Câu 7: Em hãy tìm và gạch chân cụm từ trả lời cho câu hỏi Vì sao?
“Ngựa Con đỏ hoe mắt, ân hận vì không làm theo lời cha dặn”
Câu 8: Đặt dấu hai chấm, dấu phẩy và dấu chấm vào chỗ thích hợp ở câu sau:
“Ngựa Con rút ra được bài học quý giá đừng bao giờ chủ quan cho dù đó là việc nhỏ nhất”
B-KIỂM TRA VIẾT: ( 10 đ )
I. Viết chính tả: ( 4 đ ) 15 phút
Bài : Liên hợp quốc ( trang 100 sgk TV2)
II. Tập làm văn : ( 6 đ ) 25 phút
Viết một đoạn văn ngắn kể lại một trận thi đấu thể thao mà em được xem.
ĐÁP ÁN
A-KIỂM TRA ĐỌC:( 10 Đ)
I.Kiểm tra đọc thành tiếng(4 đ )
Học sinh đọc nghĩ hơi chưa đúng , đọc sai từ , đọc chậm giáo viên trừ 1đ.
II.Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu( 6 đ )
Câu 1: a 0,5 Đ
Câu 2: C 0,5 Đ
Câu 3: 0,5Đ
Câu 4: b 0,5 Đ
Câu 5: 1Đ
Câu 6: 1Đ
Câu 7: 1Đ
Câu 8: 1Đ
B-KIỂM TRA VIẾT: ( 10 đ )
I. Viết chính tả: ( 4 đ )
Học sinh viết sai 1 lỗi trừ 0,25 đ . Viết không đúng mẫu chữ, bẩn trừ 1 đ
II. Tập làm văn : ( 6 đ )
Tùy theo học sinh viết bài mà giáo viên chấm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Thi Minh Tam
Dung lượng: 460,00KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)