DE THI TIENG VIET CUOI NAM LOP 2

Chia sẻ bởi Bùi Thi Thoa | Ngày 09/10/2018 | 63

Chia sẻ tài liệu: DE THI TIENG VIET CUOI NAM LOP 2 thuộc Tập đọc 2

Nội dung tài liệu:

I. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
* Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm)
Em hãy đọc thầm bài văn “Những quả đào” và khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi sau đây:

Câu 1: Sau một chuyến đi xa, người ông mang về mấy quả đào?
a. 2 quả.
b. 3 quả.
c. 4 quả.
Câu 2: Cậu bé Xuân nhận xét quả đào ông cho như thế nào?
a. Quả đào rất to và đẹp.
b. Đào có vị rất ngon và mùi thật là thơm.
c. Đào có vị rất ngon và mùi thật là chua.
Câu 3: Ông nhận xét Việt như thế nào?
a. Mai sau cháu sẽ làm vườn giỏi.
b. Cháu của ông còn thơ dại quá!
c. Cháu là người có tấm lòng nhân hậu.
Câu 4: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm?
Xuân đã đem hạt để trồng vào một cái vò.
...........................................................................................................................
II. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Chính tả: (5 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Ai ngoan sẽ được thưởng” (TV2 tập 2 – trang 100). Đoạn viết từ: “Một buổi sáng .... da Bác hồng hào.”
2. Tập làm văn: (5 điểm)
Hãy viết một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu kể về một người thân (bố, mẹ, chú hoặc dì,…) của em. Dựa vào các gợi ý sau:
Bố (mẹ, chú, dì,…) của em làm nghề gì?
Hằng ngày, bố (mẹ, chú, dì,…) làm những việc gì?
Những việc ấy có ích như thế nào?
Bài làm



















































































































































































































































































































































































ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT KHỐI 2 CUỐI HKII

I. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
* Đọc thầm: (4 điểm) Mỗi câu làm đúng được 1 điểm.
Câu 1: Chọn ý C (1đ)
Câu 2: Chọn ý B (1đ)
Câu 3: Chọn ý C (1đ)
Câu 4: Xuân đã đem hạt để làm gì? (1đ)
B. KIỂM TRA VIẾT: (10đ)
I. Chính tả: (5đ)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn (được 5đ).
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần thanh, không viết hoa đúng quy định (trừ 0,5đ).
* Lưu ý nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn (trừ 1đ toàn bài).
II. Tập làm văn: (5đ)
- Câu văn dùng đúng từ, chữ viết rõ ràng, không sai ngữ pháp, trình bày sạch đẹp (được 5đ).
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho theo mức điểm sau: 4,5 ; 4 ; 3,5
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Thi Thoa
Dung lượng: 135,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)