đề thi Tiếng Việt Cuối HKI

Chia sẻ bởi Bùi Văn Chung | Ngày 09/10/2018 | 24

Chia sẻ tài liệu: đề thi Tiếng Việt Cuối HKI thuộc Toán học 4

Nội dung tài liệu:

Trường TH Trương Định
Tổ 4
ĐỀ THI CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2009-2010
Môn thi: Tiếng việt (phần đọc thành tiếng)
Ngày thi:.........

Giám thị 1
Giám thị 2
Điểm
Nhận xét




I. KIỂM TRA ĐỌC:
1. Đọc thành tiếng: ( 1phút/1học sinh)
HS bốc thăm và đọc thành tiếng một đoạn trong các bài tập sau. Sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc.
(………………………………………………………………………………………
Bài 1: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ( sách TV4-tập 1-trang 15). Đọc đoạn “ Từ đầu đến ... coi vẻ hung dữ. Trả lời câu hỏi 1.
(………………………………………………………………………………………
Bài 2: Người ăn xin ( sách TV4-tập 1-trang 31). Đọc đoạn “ Từ đầu đến....xin cứu giúp”. Trả lời câu hỏi 1.
(………………………………………………………………………………………
Bài 3: Đôi giày ba ta màu xanh ( sách TV4-tập 1-trang 81). Đọc đoạn “ Từ đầu đến ...thèm muốn của các bạn tôi ”. Trả lời câu hỏi 1.
(………………………………………………………………………………………
Bài 4: Người tìm đường lên các vì sao ( sách TV4-tập 1-trang 125). Đọc đoạn “ Từ đầu đến .... vẫn bay được”. Trả lời câu hỏi 1.
(………………………………………………………………………………………









2. Đọc thầm:
1/ Đọc thầm bài : “Kéo co ”.
2/ Dựa vào nội dung bài đọc, chọn ý trả lời đúng nhất. ( 5 điểm )
Câu 1 : Kéo co phải có đủ :
A Hai keo.
B Ba keo.
C Bốn keo.
D Năm keo.

Câu 2 : Kéo co được giới thiệu ở các làng :
A Hữu Trấp.
B Hà Nội.
C Quế Võ.
D Hữu Trấp và Tích Sơn .

Câu 3 : Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp :
A Giữa Nam và Nam.
B Giữa Nữ và Nữ .
C Giữa người lớn và trẻ em .
D Giữa Nam và Nữ .

Câu 4 : Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn :
A Trai tráng.
B Giữa Nam và Nữ .
C Giữa làng Hữu Trấp và làng Tích Sơn .
D Giữa trai tráng và hai giáp trong làng.

Câu 5 : Xác định câu sau đây , câu nào là câu hỏi :
A Vườn rau nhà em rất xanh.
B Hoa Hồng có màu đỏ thắm .
C Mẹ ơi con tuổi gì ?
D Bay đi Diều ơi ! Bay đi !

II. KIỂM TRA VIẾT:
1. Chính tả: (4 điểm)
Nghe giáo viên đọc và ghi lại bài “ Mùa đông trên dẻo cao ” ( sách TV4-tập 1-trang 165 ). Từ đầu đến ..... đơn sơ.

2. Tập làm văn: (6 điểm)
Hãy tả một đồ dùng học tập mà em thích nhất.


Đánh giá cho điểm :
I. KIỂM TRA ĐỌC : ( 10 điểm )

1/ Đọc thành tiếng : ( 5 điểm )
- Đọc đúng tiếng , từ ( Không sai quá 3 tiếng ) ( 2 điểm )
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu cảm, các cụm từ rõ nghĩa . ( 1 điểm )
- Giọng đọc diễn cảm. ( 1 điểm )
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu , không quá 1 phút ( 1 điểm )

2/ Đọc thầm và làm bài tập : ( 5 điểm ) ( Mỗi câu đúng cho 1 điểm )
LỜI GIẢI :

Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5

B
D
D
D
C


II. KIỂM TRA VIẾT : ( 10 điểm )

1/ Chính tả : ( 5 điểm )
- Bài viết không mắc lỗi chính tả , Chữ viết rõ ràng , trình bày đúng đoạn văn. ( 10 điểm )
- Sai phụ âm đầu , hoặc vần, thanh không viết hoa đúng quy định , trừ 0,5 điểm.
* Lưu ý : Chữ viết không rõ ràng , sai về độ cao, khoảng cách kiểu chữ hoặc trình bày dơ bẩn … trừ 1 điểm.
2/ Tập làm văn : ( 5 điểm )
- Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm :
+ Tả một đồ chơi đủ ba phần : Mở bài , Thân bài
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Văn Chung
Dung lượng: 47,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)