Đề thi Tiếng Việt - CKI - Lớp 2

Chia sẻ bởi Đỗ Thị Hà | Ngày 09/10/2018 | 46

Chia sẻ tài liệu: Đề thi Tiếng Việt - CKI - Lớp 2 thuộc Tập đọc 2

Nội dung tài liệu:

Trường TH Lê Hồng Phong Đề 1
Họ và tên: ………………………………………………………………
Lớp : …………………………..
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I - Năm học 2012- 2013
Môn: Tiếng Việt Lớp 2
Kiểm tra Đọc hiểu: (4 điểm) (Thời gian: 30 phút)
Đọc thầm bài “Câu chuyện bó đũa” (Sách Tiếng Việt 2, tập 1, tr.112)
Trả lời các câu hỏi và bài tập sau:
Câu 1: (2 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước các câu trả lời đúng:
a) (0,5 điểm) Câu chuyện có những nhân vật nào?
A. bà cụ
B. ông và bốn người con
C. người hàng xóm
b) (0,5 điểm) Tại sao bốn người con không ai bẻ gãy được bó đũa?
A. Vì họ chưa cố hết sức mình.
B. Vì họ không thích bẻ gãy bó đũa.
C. Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ.
c) (0,5 điểm) Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?
A. Dùng dao chặt gãy cả bó đũa.
B. Cởi bó đũa ra, thong thả bẻ gãy từng chiếc.
C. Dùng kìm bẻ gãy bó đũa.
d) (0,5 điểm) Người cha muốn khuyên các con điều gì?
A. Anh em phải đoàn kết, thương yêu, đùm bọc lẫn nhau.
B. Dạy cho các con biết cách bẻ gãy bó đũa.
C. Làm con phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.

Câu 2: (0,5 điểm) Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu Ai thế nào?
A. Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa.
B. Lan là bạn của tôi.
C. Bông hoa thơm ngát.

Câu 3: (1 điểm) Xếp các từ dưới đây thành nhóm:
nắng, chạy, bố, mẹ, vàng tươi, giúp, ngoan ngoãn
a) Từ chỉ người, sự vật: ….……………………………………………………
b) Từ chỉ hoạt động: …………………………………………………………..
c) Từ chỉ đặc điểm, tính chất: …………………………………………………

Câu 4: (0,5 điểm) Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sau:
Cò ngoan ngoãn chăm chỉ học tập được thầy yêu bạn mến.


Trường TH Lê Hồng Phong Đề 2
Họ và tên: ………………………………………………………………
Lớp : …………………………..
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I - Năm học 2012- 2013
Môn: Tiếng Việt Lớp 2
( Kiểm tra Đọc hiểu)
Đọc thầm bài “Bé Hoa” ( TV2, tập 1, trang 121)
Trả lời các câu hỏi và bài tập sau:
Câu 1: (2 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:
a) (0,5 điểm) Gia đình nhà Hoa có những ai?
, mẹ và Hoa.
B. , Hoa và em Nụ.
C. , mẹ, Hoa và em Nụ.
b) (0,5 điểm) Em Nụ đáng yêu như thế nào?
A. Em Nụ da trắng, hay cười.
B. Em Nụ môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy.
C. Em Nụ ngủ nhiều, ngoan và thích chơi đồ chơi.
c) (0,5 điểm) Hoa đã làm gì giúp mẹ?
A. Hoa nhặt rau, dọn dẹp nhà cửa giúp mẹ.
B. Hoa rửa bát, nấu cơm giúp mẹ.
C. Hoa ru em ngủ, trông em giúp mẹ.
d) (0,5 điểm) Trong gửi bố, Hoa mong muốn điều gì?
A. Hoa mong về dạy thêm bài hát mới, dài để hát ru em ngủ.
B. Hoa mong về thật nhanh.
C. Hoa mong bố sẽ mua nhiều quà cho mình.

Câu 2: (0,5 điểm) Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu Ai làm gì?
A. Hoa hát ru em ngủ.
B. Em Nụ ở nhà ngoan lắm.
C. Em Nụ môi đỏ hồng.

Câu 3: (1 điểm) Xếp các từ được gạch chân dưới đây thành nhóm:
Mắt em Nụ mở to, tròn và đen láy. Em cứ nhìn Hoa mãi.

a) Từ chỉ người, sự vật: ….……………………………………………………
b) Từ chỉ hoạt động: ……………………………………………………………
c) Từ chỉ đặc điểm, tính chất: …………………………………………………

Câu 4: (0,5 điểm) Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sau:
Vạc lười biếng không chịu học hành suốt ngày chỉ rúc đầu vào cánh mà ngủ.

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đỗ Thị Hà
Dung lượng: 70,00KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)