Dề thi Tiếng Việt 2-GKI-19-11
Chia sẻ bởi Trần Dũng |
Ngày 09/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: Dề thi Tiếng Việt 2-GKI-19-11 thuộc Tập đọc 2
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN I
Năm học : 2010-2011
Môn: Tiếng Việt
Ngày kiểm tra:…./…./……
Đọc to:
Đọc thầm:
Chính tả:
Làm văn:
A/Phần đọc:10điểm
I/ Đọc thành tiếng: (6 điểm)
+Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các tiết ôn tập ở tuần 9 (số học sinh kiểm tra rải đều ở các tiết ôn tập).
+Nội dung kiểm tra: Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 35 chữ thuộc chủ điểm đã học ở GHKI( giáo viên chọn các đoạn văn trong sách giáo khoa Tiếng Việt 2, tập một, ghi tên bài, số trang trong SGK vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do giáo viên đánh dấu). Sau đó trả lời một câu hỏi có liên quan đến nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu.
II/ Học sinh đọc thầm và làm bài tập: (4điểm)
Học sinh đọc thầm bài “Chiếc bút mực”, sách TV 2-tập 1, trang 40. Dựa vào nội dung bài tập đọc, đánh dấu (x) vào ô ( trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Chuyện gì đã xảy ra với Lan?
( a. Chưa học thuộc bài.
( b. Quên bút mực ở nhà.
( c. Quên vở ở nhà.
Câu 2. Vì sao Mai loay hoay mãi với cái hộp bút?
( a. Vì nửa muốn cho bạn mượn bút, nửa lại tiếc.
( b. Vì chiếc hộp bút khó mở.
( c. Vì Mai thấy tiếc khi cho Lan mượn bút.
Câu 3. Vì sao cô giáo khen Mai?
( a. Vì Mai vẫn còn viết bút chì.
( b.Vì Mai ngoan, biết giúp đỡ bạn bè.
( c. Vì Mai đã nhận bút khi cô cho Mai mượn.
Câu 4. Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu: “ Ai là gì? ”
( a. Mai ngoan lắm.
( b. Mai vẫn còn viết bút chì.
( c. Mai là học sinh lớp 1A.
B. Phần viết:
1) Chính tả:( 5đ) Học sinh nghe viết bài “Cô giáo lớp em” Sách Tiếng Việt 2, tập 1, trang 45. Viết tựa bài và đoạn: “Cô dạy em tập viết, cho đến hết bài”.
2) Tập làm văn:
Đề bài: Viết một đoạn văn (Khoảng 4 đến 5 câu) nói về cô giáo (hoặc thầy giáo) của em.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ GHI ĐIỂM
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2/GKI
A/Phần đọc:10đ
I.Đọc thành tiếng:( 6đ)
-Đọc đúng tiếng, đúng từ: (3đ).
( Đọc sai dưới 3 tiếng :2,5đ; sai 3-5 tiếng: 2đ; sai 6-10 tiếng:1,5đ; sai 11-15 tiếng:1đ; sai 16-20 tiếng:0,5đ; sai trên 20 tiếng: 0đ )
-Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu(có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 chỗ ) : (1đ).
(Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3-5 dấu câu: 0,5đ; không ngắt nghỉ hơi đúng 6 dấu câu trở lên: 0 đ)
-Tốc độ đọc đạt yêu cầu không quá 1 phút: 1đ.
(Đọc trên 1 đến 2 phút: 0,5đ; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: 0đ)
-Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1đ.
(Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5đ; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0đ)
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ GHI ĐIỂM
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2/GKI
A/Phần đọc:10đ
I.Đọc thành tiếng:( 6đ)
-Đọc đúng tiếng, đúng từ: (3đ).
( Đọc sai dưới 3 tiếng :2,5đ; sai 3-5 tiếng: 2đ; sai 6-10 tiếng:1,5đ; sai 11-15 tiếng:1đ; sai 16-20 tiếng:0,5đ; sai trên 20 tiếng: 0đ )
-Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu(có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 chỗ ) : (1đ).
(Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3-5 dấu câu: 0,5đ; không ngắt nghỉ hơi đúng 6 dấu câu trở lên: 0 đ
Năm học : 2010-2011
Môn: Tiếng Việt
Ngày kiểm tra:…./…./……
Đọc to:
Đọc thầm:
Chính tả:
Làm văn:
A/Phần đọc:10điểm
I/ Đọc thành tiếng: (6 điểm)
+Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các tiết ôn tập ở tuần 9 (số học sinh kiểm tra rải đều ở các tiết ôn tập).
+Nội dung kiểm tra: Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 35 chữ thuộc chủ điểm đã học ở GHKI( giáo viên chọn các đoạn văn trong sách giáo khoa Tiếng Việt 2, tập một, ghi tên bài, số trang trong SGK vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do giáo viên đánh dấu). Sau đó trả lời một câu hỏi có liên quan đến nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu.
II/ Học sinh đọc thầm và làm bài tập: (4điểm)
Học sinh đọc thầm bài “Chiếc bút mực”, sách TV 2-tập 1, trang 40. Dựa vào nội dung bài tập đọc, đánh dấu (x) vào ô ( trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Chuyện gì đã xảy ra với Lan?
( a. Chưa học thuộc bài.
( b. Quên bút mực ở nhà.
( c. Quên vở ở nhà.
Câu 2. Vì sao Mai loay hoay mãi với cái hộp bút?
( a. Vì nửa muốn cho bạn mượn bút, nửa lại tiếc.
( b. Vì chiếc hộp bút khó mở.
( c. Vì Mai thấy tiếc khi cho Lan mượn bút.
Câu 3. Vì sao cô giáo khen Mai?
( a. Vì Mai vẫn còn viết bút chì.
( b.Vì Mai ngoan, biết giúp đỡ bạn bè.
( c. Vì Mai đã nhận bút khi cô cho Mai mượn.
Câu 4. Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu: “ Ai là gì? ”
( a. Mai ngoan lắm.
( b. Mai vẫn còn viết bút chì.
( c. Mai là học sinh lớp 1A.
B. Phần viết:
1) Chính tả:( 5đ) Học sinh nghe viết bài “Cô giáo lớp em” Sách Tiếng Việt 2, tập 1, trang 45. Viết tựa bài và đoạn: “Cô dạy em tập viết, cho đến hết bài”.
2) Tập làm văn:
Đề bài: Viết một đoạn văn (Khoảng 4 đến 5 câu) nói về cô giáo (hoặc thầy giáo) của em.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ GHI ĐIỂM
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2/GKI
A/Phần đọc:10đ
I.Đọc thành tiếng:( 6đ)
-Đọc đúng tiếng, đúng từ: (3đ).
( Đọc sai dưới 3 tiếng :2,5đ; sai 3-5 tiếng: 2đ; sai 6-10 tiếng:1,5đ; sai 11-15 tiếng:1đ; sai 16-20 tiếng:0,5đ; sai trên 20 tiếng: 0đ )
-Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu(có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 chỗ ) : (1đ).
(Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3-5 dấu câu: 0,5đ; không ngắt nghỉ hơi đúng 6 dấu câu trở lên: 0 đ)
-Tốc độ đọc đạt yêu cầu không quá 1 phút: 1đ.
(Đọc trên 1 đến 2 phút: 0,5đ; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: 0đ)
-Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1đ.
(Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5đ; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0đ)
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ GHI ĐIỂM
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2/GKI
A/Phần đọc:10đ
I.Đọc thành tiếng:( 6đ)
-Đọc đúng tiếng, đúng từ: (3đ).
( Đọc sai dưới 3 tiếng :2,5đ; sai 3-5 tiếng: 2đ; sai 6-10 tiếng:1,5đ; sai 11-15 tiếng:1đ; sai 16-20 tiếng:0,5đ; sai trên 20 tiếng: 0đ )
-Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu(có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 chỗ ) : (1đ).
(Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3-5 dấu câu: 0,5đ; không ngắt nghỉ hơi đúng 6 dấu câu trở lên: 0 đ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Dũng
Dung lượng: 70,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)