ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 THPT MÔN LÝ NĂM HỌC 2013-2014 CẢNH HÓA ĐỀ 01
Chia sẻ bởi Hoàng Quốc Nga |
Ngày 14/10/2018 |
45
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 THPT MÔN LÝ NĂM HỌC 2013-2014 CẢNH HÓA ĐỀ 01 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS CẢNH HÓA ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 THPT
NĂM HỌC: 2013 -2014
MÔN : VẬT LÍ – Thời gian 60 phút
(Không kể thời gian giao đề)
(MÃ ĐỀ 01)
TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:
Câu 1: Hai dây dẫn đều làm bằng đồng có cùng tiết diện S. Dây thứ nhất có chiều dài 20cm và điện trở 5(. Dây thứ hai có điện trở 8(. Chiều dài dây thứ hai là:
A. 32cm . B.12,5cm . C. 2cm . D. 23 cm .
Câu 2: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì:
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ thuận với hiệu điện thế
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm.
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng tỉ lệ thuận với hiệu điện thế
Câu 3: Hai điện trở R1 = 3Ω , R2 = 6Ω mắc song song với nhau, điện trở tương đương của mạch là :
A. Rtđ = 2Ω B. Rtđ = 4Ω C. Rtđ = 9Ω D. Rtđ = 6Ω
Câu 4: Quả bóng rơi xuống, sau khi va chạm với mặt đất thì không nảy lên được độ cao như cũ. Sở dĩ như vậy là vì một phần cơ năng của quả bóng đã biến đổi thành
A. hoá năng. B. nhiệt năng. C. Điện năng. D. Quang năng
Câu 5: Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện của dây dẫn.
A. luôn luôn tăng. B. luôn luôn giảm.
C. không thay đổi. D. Luân phiên tăng, giảm
Câu 6: Chon phát biểu sai về hiện tượng khúc xạ ánh sáng
khi góc tới tăng thì góc khúc xạ cũng tăng
khi ánh sáng truyền từ không khí sang nước thì góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ
khi góc tới bằng 00 thì góc khúc xạ cũng
tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới.
Câu 7: Một đèn loại 220V – 75W và một đèn loại 220V – 25W được sử dụng đúng hiệu điện thế định mức. Trong cùng thời gian, so sánh điện năng tiêu thụ của hai đèn:
A. A1 = A2 B. A1 = 3 A2 C. A1 = A2 D. A1 < A
Câu 8: Chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn phụ thuộc vào:
A. Chiều của dòng điện qua dây dẫn. B. Chiều đường sức từ qua dây dẫn.
C. Chiều chuyển động của dây dẫn. D. Chiều của dòng điện trong dây dẫn và chiều của đường sức từ.
Câu 9: Cách nào dưới đây không thể tạo ra dòng điện ?
A. Quay nam châm vĩnh cửu trước ống dây dẫn kín
B. Đặt nam châm vĩnh cửu trước ống dây dẫn kín.
C. Đưa một cực của nam châm từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín
D. Rút cuộn dây ra xa nam châm vĩnh cửu
Câu 10: Người ta cần truyền một công suất điện 200kW từ nguồn điện có hiệu điện thế 5000V trên đường dây có điện trở tổng cộng là 20Ω. Độ giảm thế trên đường dây truyền tải là A. 40V. B. 400V. C. 80V. D. 800V.
Câu 11:
Ảnh của một vật sáng đặt ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 16cm. Có thể thu được ảnh nhỏ hơn vật tạo bởi thấu kính này khi đặt vật cách thấu kính
A. 8cm. B. 16cm. C. 32cm. D. 48cm.
Câu 12: Mắt của một người có khoảng cực viễn là 50cm. Thấu kính mang sát mắt sử dụng phù hợp là thấu kính
A. hội tụ có tiêu cự 50cm. B. hội tụ có tiêu cự 25cm. C. phân kỳ có tiêu cự 50cm. D. phân kỳ có tiêu cự 25cm.
B. PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 1( 4.0đ):Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R1 = 15(), R2 = 3(), R3 = 7(),
R4 = 10(), UAB = 35V
aTính điện trở tương đương của toàn mạch.
b.Tính cường độ dòng điện qua các điện trở.
c. Tính các hiệu điện thế UAC, và UAD
d. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên R4 trong10 phút
Câu 2 (2.0đ): Đặt vật AB hình mũi tên vuông góc với trục chính của một TKHT sao cho A nằm trên trục chính, cách thấu kính một khoảng d = 30cm, tiêu cự của thấu kính là f = 20cm, độ cao của vật là h, độ cao của ảnh là h/, khoảng cách của ảnh tới thấu kính là d
NĂM HỌC: 2013 -2014
MÔN : VẬT LÍ – Thời gian 60 phút
(Không kể thời gian giao đề)
(MÃ ĐỀ 01)
TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:
Câu 1: Hai dây dẫn đều làm bằng đồng có cùng tiết diện S. Dây thứ nhất có chiều dài 20cm và điện trở 5(. Dây thứ hai có điện trở 8(. Chiều dài dây thứ hai là:
A. 32cm . B.12,5cm . C. 2cm . D. 23 cm .
Câu 2: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì:
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ thuận với hiệu điện thế
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm.
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng tỉ lệ thuận với hiệu điện thế
Câu 3: Hai điện trở R1 = 3Ω , R2 = 6Ω mắc song song với nhau, điện trở tương đương của mạch là :
A. Rtđ = 2Ω B. Rtđ = 4Ω C. Rtđ = 9Ω D. Rtđ = 6Ω
Câu 4: Quả bóng rơi xuống, sau khi va chạm với mặt đất thì không nảy lên được độ cao như cũ. Sở dĩ như vậy là vì một phần cơ năng của quả bóng đã biến đổi thành
A. hoá năng. B. nhiệt năng. C. Điện năng. D. Quang năng
Câu 5: Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện của dây dẫn.
A. luôn luôn tăng. B. luôn luôn giảm.
C. không thay đổi. D. Luân phiên tăng, giảm
Câu 6: Chon phát biểu sai về hiện tượng khúc xạ ánh sáng
khi góc tới tăng thì góc khúc xạ cũng tăng
khi ánh sáng truyền từ không khí sang nước thì góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ
khi góc tới bằng 00 thì góc khúc xạ cũng
tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới.
Câu 7: Một đèn loại 220V – 75W và một đèn loại 220V – 25W được sử dụng đúng hiệu điện thế định mức. Trong cùng thời gian, so sánh điện năng tiêu thụ của hai đèn:
A. A1 = A2 B. A1 = 3 A2 C. A1 = A2 D. A1 < A
Câu 8: Chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn phụ thuộc vào:
A. Chiều của dòng điện qua dây dẫn. B. Chiều đường sức từ qua dây dẫn.
C. Chiều chuyển động của dây dẫn. D. Chiều của dòng điện trong dây dẫn và chiều của đường sức từ.
Câu 9: Cách nào dưới đây không thể tạo ra dòng điện ?
A. Quay nam châm vĩnh cửu trước ống dây dẫn kín
B. Đặt nam châm vĩnh cửu trước ống dây dẫn kín.
C. Đưa một cực của nam châm từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín
D. Rút cuộn dây ra xa nam châm vĩnh cửu
Câu 10: Người ta cần truyền một công suất điện 200kW từ nguồn điện có hiệu điện thế 5000V trên đường dây có điện trở tổng cộng là 20Ω. Độ giảm thế trên đường dây truyền tải là A. 40V. B. 400V. C. 80V. D. 800V.
Câu 11:
Ảnh của một vật sáng đặt ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 16cm. Có thể thu được ảnh nhỏ hơn vật tạo bởi thấu kính này khi đặt vật cách thấu kính
A. 8cm. B. 16cm. C. 32cm. D. 48cm.
Câu 12: Mắt của một người có khoảng cực viễn là 50cm. Thấu kính mang sát mắt sử dụng phù hợp là thấu kính
A. hội tụ có tiêu cự 50cm. B. hội tụ có tiêu cự 25cm. C. phân kỳ có tiêu cự 50cm. D. phân kỳ có tiêu cự 25cm.
B. PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 1( 4.0đ):Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R1 = 15(), R2 = 3(), R3 = 7(),
R4 = 10(), UAB = 35V
aTính điện trở tương đương của toàn mạch.
b.Tính cường độ dòng điện qua các điện trở.
c. Tính các hiệu điện thế UAC, và UAD
d. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên R4 trong10 phút
Câu 2 (2.0đ): Đặt vật AB hình mũi tên vuông góc với trục chính của một TKHT sao cho A nằm trên trục chính, cách thấu kính một khoảng d = 30cm, tiêu cự của thấu kính là f = 20cm, độ cao của vật là h, độ cao của ảnh là h/, khoảng cách của ảnh tới thấu kính là d
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Quốc Nga
Dung lượng: 65,50KB|
Lượt tài: 23
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)