Đề thi thử vào lớp 10(Hóa)
Chia sẻ bởi Nguyễn Hoàng Sơn |
Ngày 15/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: Đề thi thử vào lớp 10(Hóa) thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Đề thi thử vào lớp 10
Môn Hóa
Thời gian làm bài : 120 phút
Câu 1: (2đ ) Viết các phương trình hóa học của những phản ứng sau ( ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có ):
A + MnO2 đun nhẹ MnCl2 + B↑ + D ( 1 )
H2 + B B ( 2 )
A + Na2CO3 → E + G↑ + D ( 3 )
E + D → BH2 + M ( 4 )
G + M → Na2CO3 ( 5 )
G + M →NaHCO3 ( 6 )
Câu 2: (2 đ) Nhận biết bốn dung dịch sau: NaNO3, NaOH, AgNO3, HCl chỉ bằng một kim loại.
Câu 3: ( 2đ) Có các chất sau:
C2H5OH, CH3COOH, CH3COOC2H5; ( C17H35COO)3C3H5
a) Những chất nào tan được nhiều trong nước ?
b) Những chất nào có phản ứng thủy phân?
c) Những chất nào có thể chuyển đổi được cho nhau?
Hãy viết các phương trình hóa học.
Câu 4: ( 2đ ) Nhúng thanh kẽm nặng 10g vào dung dịch FeSO4. Sau một thời gian lấy ra, đem rửa sạch, làm khô, cân lại tháy thanh kẽm nặng 9,1g. Tiếp tục cho tác dụng hết với dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng bình đựng axit tăng thêm bao nhiêu gam?
Câu 5: ( 2đ ) Cho m (gam) glucozo lên men để điều chế rượu etilic. Khí CO2 sinh ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong có dư thu được 120g một kết tủa.
a) Tính m ( gam ), biết hiệu suất phản ứng lên men rượu là 80%.
b) Tính thể tích rượu etilic 80 thu được.
c. Để lấy lượng rượu thu được ( ở câu b) cho lên men thì có thể điều chế được bao nhiêu gam axit axetic ? Biết hiệu sau6t1 lên men giấm là 90% và khối lượng riêng của rượu etilic là 0,8g/ml
Đáp án:
Câu 1: A: HCl ; B: Cl2 ; D : H2O ; E : NaCl ; G : CO2 ; M : NaOH
4HCl ( dd đặc ) + MnO2 ( rắn ) đun nhẹ MnCl2 + Cl2↑ +2H2O ( 1 )
H2 + Cl2 t0 2HCl ( 2 )
2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2↑ + H2O ( 3 )
2NaCl + 2H2O điện phân có vách ngăn Cl2H2 + 2NaOH ( 4 )
CO2+ 2NaOH → Na2CO3 + H2O ( 5 )
CO2 + NaOH →NaHCO3 ( 6 )
Câu 2: Dùng kim loại Cu làm thuốc thử .
- Cho vụn đồng vào mẫu thử bốn dung dịch, chỉ AgNo3 tạo dung dịch có màu xanh lam.
Cu + 2AgNO3 →Cu(NO3)2 + 2Ag↓
- Cho dung dịch AgNO3 ( vừa nhận được) vào mẫu thử ba dung dịch còn lại, chỉ dung dịch HCl tạo kết tủa trắng:
AgNO3 + HCl → AgClHNO3
- Cho dung dịch Cu(NO3)2 là sản phẩm tạo ra khi nhận biết AgNO3 vào mẫu thử hai dung dịch còn lại, chỉ dung dịch NaOH tạo kết tủa xanh:
Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + 2NaNO3
- Dung dịch còn lại không có hiện tượng gì là NaNO3.
Câu 3:
a) Các chất tan nhiều trong nước: C2H5OH, CH3COOH.
b) Các chất có phản ứng thủy phân:
CH3COOC2H5, (C17H35COO)3C3H5
c) Các chất chuyển đổi cho nhau theo sơ đồ:
C2H5 → CH3COOH
CH3COOC2H5
Câu 4:
PTHH: Zn + FeSO4 → ZnSO4 + Fe↓ ( 1 )
a ( mol ) a(mol) a(mol) a(mol)
Độ giảm khối lượng thanh kẽm:
65a – 56a = 10 – 9,1 = 0,9 (g) → a = 0,1 ( mol)
Vậy :nZn tan = 0,1 mol → mZn tan = 0,1 x 65 = 6,5 gam
nFe bám = 0,1 mol → mFe bám = 0,1 x 56 = 5,6 gam
9,1 gam thanh kim loại sau nhúng có chứa 0,1mol Fe bám:
9,1 – 5,6 = 3,5 ( g ) Zn hay 0,0538 (mol ) Zn cón lại.
PTHH khi hòa tan:
Zn + 2 HCl → ZnCl2 + H2↑ ( 2 )
0,0538 (mol ) 0,0538 (mol)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ ( 3 )
0,1 ( mol ) 0,1 ( mol )
Từ ( 2,3): mH2 thoát ra = 2 ( 0,0538 + 0,1 ) = 0,3 gam
Vậy khối lượng bình đựng dung dịch axit tăng thêm là:
9,1 – 0,3
Môn Hóa
Thời gian làm bài : 120 phút
Câu 1: (2đ ) Viết các phương trình hóa học của những phản ứng sau ( ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có ):
A + MnO2 đun nhẹ MnCl2 + B↑ + D ( 1 )
H2 + B B ( 2 )
A + Na2CO3 → E + G↑ + D ( 3 )
E + D → BH2 + M ( 4 )
G + M → Na2CO3 ( 5 )
G + M →NaHCO3 ( 6 )
Câu 2: (2 đ) Nhận biết bốn dung dịch sau: NaNO3, NaOH, AgNO3, HCl chỉ bằng một kim loại.
Câu 3: ( 2đ) Có các chất sau:
C2H5OH, CH3COOH, CH3COOC2H5; ( C17H35COO)3C3H5
a) Những chất nào tan được nhiều trong nước ?
b) Những chất nào có phản ứng thủy phân?
c) Những chất nào có thể chuyển đổi được cho nhau?
Hãy viết các phương trình hóa học.
Câu 4: ( 2đ ) Nhúng thanh kẽm nặng 10g vào dung dịch FeSO4. Sau một thời gian lấy ra, đem rửa sạch, làm khô, cân lại tháy thanh kẽm nặng 9,1g. Tiếp tục cho tác dụng hết với dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng bình đựng axit tăng thêm bao nhiêu gam?
Câu 5: ( 2đ ) Cho m (gam) glucozo lên men để điều chế rượu etilic. Khí CO2 sinh ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong có dư thu được 120g một kết tủa.
a) Tính m ( gam ), biết hiệu suất phản ứng lên men rượu là 80%.
b) Tính thể tích rượu etilic 80 thu được.
c. Để lấy lượng rượu thu được ( ở câu b) cho lên men thì có thể điều chế được bao nhiêu gam axit axetic ? Biết hiệu sau6t1 lên men giấm là 90% và khối lượng riêng của rượu etilic là 0,8g/ml
Đáp án:
Câu 1: A: HCl ; B: Cl2 ; D : H2O ; E : NaCl ; G : CO2 ; M : NaOH
4HCl ( dd đặc ) + MnO2 ( rắn ) đun nhẹ MnCl2 + Cl2↑ +2H2O ( 1 )
H2 + Cl2 t0 2HCl ( 2 )
2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2↑ + H2O ( 3 )
2NaCl + 2H2O điện phân có vách ngăn Cl2H2 + 2NaOH ( 4 )
CO2+ 2NaOH → Na2CO3 + H2O ( 5 )
CO2 + NaOH →NaHCO3 ( 6 )
Câu 2: Dùng kim loại Cu làm thuốc thử .
- Cho vụn đồng vào mẫu thử bốn dung dịch, chỉ AgNo3 tạo dung dịch có màu xanh lam.
Cu + 2AgNO3 →Cu(NO3)2 + 2Ag↓
- Cho dung dịch AgNO3 ( vừa nhận được) vào mẫu thử ba dung dịch còn lại, chỉ dung dịch HCl tạo kết tủa trắng:
AgNO3 + HCl → AgClHNO3
- Cho dung dịch Cu(NO3)2 là sản phẩm tạo ra khi nhận biết AgNO3 vào mẫu thử hai dung dịch còn lại, chỉ dung dịch NaOH tạo kết tủa xanh:
Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + 2NaNO3
- Dung dịch còn lại không có hiện tượng gì là NaNO3.
Câu 3:
a) Các chất tan nhiều trong nước: C2H5OH, CH3COOH.
b) Các chất có phản ứng thủy phân:
CH3COOC2H5, (C17H35COO)3C3H5
c) Các chất chuyển đổi cho nhau theo sơ đồ:
C2H5 → CH3COOH
CH3COOC2H5
Câu 4:
PTHH: Zn + FeSO4 → ZnSO4 + Fe↓ ( 1 )
a ( mol ) a(mol) a(mol) a(mol)
Độ giảm khối lượng thanh kẽm:
65a – 56a = 10 – 9,1 = 0,9 (g) → a = 0,1 ( mol)
Vậy :nZn tan = 0,1 mol → mZn tan = 0,1 x 65 = 6,5 gam
nFe bám = 0,1 mol → mFe bám = 0,1 x 56 = 5,6 gam
9,1 gam thanh kim loại sau nhúng có chứa 0,1mol Fe bám:
9,1 – 5,6 = 3,5 ( g ) Zn hay 0,0538 (mol ) Zn cón lại.
PTHH khi hòa tan:
Zn + 2 HCl → ZnCl2 + H2↑ ( 2 )
0,0538 (mol ) 0,0538 (mol)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ ( 3 )
0,1 ( mol ) 0,1 ( mol )
Từ ( 2,3): mH2 thoát ra = 2 ( 0,0538 + 0,1 ) = 0,3 gam
Vậy khối lượng bình đựng dung dịch axit tăng thêm là:
9,1 – 0,3
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hoàng Sơn
Dung lượng: 7,46KB|
Lượt tài: 1
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)