Đề thi thử vào lớp 10 chuyên Hóa 2012

Chia sẻ bởi Nguyễn Chính Bình | Ngày 15/10/2018 | 23

Chia sẻ tài liệu: Đề thi thử vào lớp 10 chuyên Hóa 2012 thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:


Đề luyện thi vào lớp 10 chuyên Hóa năm học 2011 – 2012
Chúc các em học sinh ôn thi đạt kết quả như mong muốn!
Câu I:
1. Trình bày 4 cách khác nhau để thu được khí SO2 tinh khiết từ nguồn khí SO2 có lẫn các vết SO3.
2. Chất rắn X ( chứa 3 nguyên tố) và dung dịch Y là nguyên liệu được dùng để điều chế supephotphat đơn và supephotphat kép. Tìm X, Y và viết PTHH xảy ra.
3. Từ muối ăn, nước, kalipemanganat, axit sunfuric cùng với điều kiện, thiết bị cần thiết có đủ. Hãy nêu 3 cách khác nhau để điều chế khí clo.
4. Hòa tan hoàn toàn một lượng FeCO3 trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch A và khí B. Cho B vào dung dịch nước vôi trong dư. Viết các PTHH xảy ra.
5. Xác định X, Y, Z, T trong sơ đồ sau bằng các PTHH ( mỗi mũi tên chỉ 1 phản ứng)
CaCO3  X  Y  Z  T  Hexa cloran.
Câu II:
1. Thêm rất từ từ 300 ml dung dịch HCl 1M vào 200 ml dung dịch Na2CO3 1M thu được dung dịch G và giải phóng V lít khí CO2 ( đktc). Cho thêm nước vôi trong vào dung dịch G tới dư thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của m và V.
2. Cho 8,4 gam Fe tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được khí SO2 và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 26,4 gam muối khan. Tính khối lượng axit đã phản ứng.
3. Hỗn hợp X gồm một kim loại kiềm M và Al. Hòa tan hoàn toàn 2,54 gam X bằng một lượng vừa đủ H2SO4 trong dung dịch loãng tạo ra 2,464 lít H2 ( đktc) và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch Ba(OH)2 cho tới khi gốc sunfat chuyển hết vào kết tủa thì thu được 27,19 gam kết tủa. Xác định kim loại M.
4. Cho một hỗn hợp gồm 2 oxit kim loại chứa 73,333% kim loại về khối lượng. Cần dùng bao nhiêu gam dung dịch H2SO4 5% để vừa đủ hòa tan 17,6 gam 2 oxit đó.
Câu III:
1. Sục từ từ a mol khí CO2 vào 800 ml dung dịch A gồm KOH 0,5M và Ca(OH)2 0,2M.
a. Vẽ đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa số mol kết tủa và số mol khí CO2.
b. Tính giá trị của a để thu được khối lượng kết tủa lớn nhất.
c. Tính giá trị của a để khối lượng kết tủa thu được là 10 gam
d. Tính khối lượng kết tủa thu được khi giá trị của a là 0,6.
2. Hòa tan 115,3 gam hỗn hợp X gồm MgCO3 và RCO3 bằng 500 ml dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch A, chất rắn B và 4,48 lít CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch A, thu được 12 gam muối khan. Nung chất rắn B tới khối lượng không đổi, thu được 11,2 lít CO2 ( đktc) và chất rắn D.
a. Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng
b. Tính khối lượng của B và D
Câu IV:
1. Khi xà phòng hóa 1 mol este thì cần 120 gam NaOH nguyên chất. Mặt khác khi xà phòng hóa 1,27 gam este đó thì cần 0,6 gam NaOH và thu được 1,41 gam muối duy nhất. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của este.
2. Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam chất hữu cơ A thu được 2,65 gam Na2CO3, 2,25 gam H2O và 12,1 gam CO2. Xác định công thức phân tử của A, biết phân tử A chỉ chứa 1 nguyên tử oxi.
3. Hỗn hợp Z chứa 2 axit hữu cơ no đơn chức A, B ( MB = MA + 14) và một axit hữu cơ không no đơn chức D ( có chứa 1 liên kết đôi trong gốc hiđrocacbon). Cho 74 gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 101,5 gam hỗn hợp muối khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 14,8 gam Z thu được 11,2 lít CO2 ( đktc).
Xác định công thức cấu tạo của A, B và D
Tính % khối lượng mỗi axit trong hỗn hợp Z
Viết các PTHH minh họa cho tính chất hóa học của axit D.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Chính Bình
Dung lượng: 33,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)