ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10
Chia sẻ bởi Đinh Thị Hậu |
Ngày 15/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 THPT
Môn thi: Hoá học
Thời gian làm bài : 60 phút
Câu 1. Hãy viết phương trình hoá học và ghi rõ điều kiện của các phản ứng sau:
a) Trùng hợp etilen
b) Axit axetic tác dụng với magie.
c) Oxi hóa rượu etylic thành axit axetic.
d) Điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn.
e) Đun nóng hỗn hợp rượu etylic và axit axetic có axit sunfuric đặc làm xúc tác.
Câu 2. Viết các phương trình hóa học thực hiện dãy biến đổi hoá học theo sơ đồ sau:
Fe2O3 Fe FeCl3 Fe(OH)3 Fe2(SO4)3 FeCl3
Câu 3
1- Có 5 lọ chứa các dung dịch không màu KCl, HCl, Ba(OH)2, H2SO4, MgSO4 .Chỉ dùng thêm 1 thuốc thử ,hãy nhận biết các dung dịch đó bằng phương pháp hoá học.
2) Nguyên tử của nguyên tố A có điện tích hạt nhân 11+, có 3 lớp e, và có 1e ở lớp ngoài cùng. Hãy cho biết:
a) Vị trí của nguyên tố A trong bảng hệ thống tuần hoàn.
b) So sánh khả năng hoạt động của nguyên tố A so với các nguyên tố lân cận.
Câu 4: X là hỗn hợp gồm rượu etylic và axit axetic. Cho 12,9g X tác dụng hoàn toàn với Na được 2,8 lít H2 (ở đkc)
a. Tính % theo khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp X .
b. Đun nóng lượng X trên với H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 7,04g este.
Tính hiệu suất phản ứng tạo este.
Câu 5: Cho 19,46 g hỗn hợp gồm Mg, Al, Zn phản ứng hoàn toàn với 400 g dd HCl vừa đủ thì thu được 16,352 lit ở đktc.
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu? Biết rằng khối lượng của Al bằng khối lượng của Mg.
b) Tính nồng độ % dd HCl đã dùng?
c) Tính nồng độ % dd sau phản ứng?
Câu 1: Viết các phương trình hoá học để thực hiện sơ đồ chuyển hoá sau (ghi đủ các điều kiện phản ứng nếu có):
Al Al2O3 AlCl3 Al(OH)3 Al2O3 Al
NaAlO2
Câu 2: Có 5 lọ mất nhãn đựng các hóa chất: C2H5OH, CH3COOH, C6H12O6 (C6H10O5)n và C6H6. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết từng lọ?
Câu 3: Cho 100 gam dd CH3COOH 18% tác dụng với 100gam dd Na2CO3 10,6 %
Tính thể tích khí CO2 thu được ( ở đktc)
Tính nồng độ % của các chất sau phản ứng.
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 11 gam hỗn hợp bột các kim loại: Fe, Al cần 200g dd H2SO4 thu được dd A và 8,96 lít H2 (đktc).
1) Tính phần trăm khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
2) Tính nồng độ % của từng chất tan trong dd A .
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 12g một hợp chất hữu cơ A tạo ra 8,96 lít khí CO2(ĐKTC) và 7,2g H2O.
a) Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A. Biết A tan trong nước và tác dụng với Na2CO3. Tỉ khối hơi của A so với khí hiđro là 30.
b) Cho 120g dung dịch A 10% tác dụng với CaCO3 vừa đủ. Tính nồng độ % của dung dịch sau phản ứng. ( Cho C = 12; O = 16; H = 1; Ca = 40)
Chú ý: Học sinh được sử dụng máy tính và bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
Môn thi: Hoá học
Thời gian làm bài : 60 phút
Câu 1. Hãy viết phương trình hoá học và ghi rõ điều kiện của các phản ứng sau:
a) Trùng hợp etilen
b) Axit axetic tác dụng với magie.
c) Oxi hóa rượu etylic thành axit axetic.
d) Điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn.
e) Đun nóng hỗn hợp rượu etylic và axit axetic có axit sunfuric đặc làm xúc tác.
Câu 2. Viết các phương trình hóa học thực hiện dãy biến đổi hoá học theo sơ đồ sau:
Fe2O3 Fe FeCl3 Fe(OH)3 Fe2(SO4)3 FeCl3
Câu 3
1- Có 5 lọ chứa các dung dịch không màu KCl, HCl, Ba(OH)2, H2SO4, MgSO4 .Chỉ dùng thêm 1 thuốc thử ,hãy nhận biết các dung dịch đó bằng phương pháp hoá học.
2) Nguyên tử của nguyên tố A có điện tích hạt nhân 11+, có 3 lớp e, và có 1e ở lớp ngoài cùng. Hãy cho biết:
a) Vị trí của nguyên tố A trong bảng hệ thống tuần hoàn.
b) So sánh khả năng hoạt động của nguyên tố A so với các nguyên tố lân cận.
Câu 4: X là hỗn hợp gồm rượu etylic và axit axetic. Cho 12,9g X tác dụng hoàn toàn với Na được 2,8 lít H2 (ở đkc)
a. Tính % theo khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp X .
b. Đun nóng lượng X trên với H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 7,04g este.
Tính hiệu suất phản ứng tạo este.
Câu 5: Cho 19,46 g hỗn hợp gồm Mg, Al, Zn phản ứng hoàn toàn với 400 g dd HCl vừa đủ thì thu được 16,352 lit ở đktc.
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu? Biết rằng khối lượng của Al bằng khối lượng của Mg.
b) Tính nồng độ % dd HCl đã dùng?
c) Tính nồng độ % dd sau phản ứng?
Câu 1: Viết các phương trình hoá học để thực hiện sơ đồ chuyển hoá sau (ghi đủ các điều kiện phản ứng nếu có):
Al Al2O3 AlCl3 Al(OH)3 Al2O3 Al
NaAlO2
Câu 2: Có 5 lọ mất nhãn đựng các hóa chất: C2H5OH, CH3COOH, C6H12O6 (C6H10O5)n và C6H6. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết từng lọ?
Câu 3: Cho 100 gam dd CH3COOH 18% tác dụng với 100gam dd Na2CO3 10,6 %
Tính thể tích khí CO2 thu được ( ở đktc)
Tính nồng độ % của các chất sau phản ứng.
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 11 gam hỗn hợp bột các kim loại: Fe, Al cần 200g dd H2SO4 thu được dd A và 8,96 lít H2 (đktc).
1) Tính phần trăm khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
2) Tính nồng độ % của từng chất tan trong dd A .
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 12g một hợp chất hữu cơ A tạo ra 8,96 lít khí CO2(ĐKTC) và 7,2g H2O.
a) Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A. Biết A tan trong nước và tác dụng với Na2CO3. Tỉ khối hơi của A so với khí hiđro là 30.
b) Cho 120g dung dịch A 10% tác dụng với CaCO3 vừa đủ. Tính nồng độ % của dung dịch sau phản ứng. ( Cho C = 12; O = 16; H = 1; Ca = 40)
Chú ý: Học sinh được sử dụng máy tính và bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Thị Hậu
Dung lượng: 50,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)