Đề thi thử vào lớp 10
Chia sẻ bởi Đoàn Thị Nga |
Ngày 12/10/2018 |
18
Chia sẻ tài liệu: Đề thi thử vào lớp 10 thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Trường THCS HảI triều
đề Thi thử
(Đề thi có 02 trang)
kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 thpt
Năm học 2013 - 2014
Môn thi: ngữ văn
(Đề thi chung cho tất cả thí sinh)
Thời gian làm bài:120 phút
I. Phần trắc nghiệm: (2,0 điểm)
Đọc kỹ các câu hỏi dưới đây, chọn đáp án đúng và chép vào bài làm.
Câu 1: Trong Chuyện cũ ở phủ chúa Trịnh, chi tiết nào không được kể trong việc chúa đi chơi?
A. Chúa thường ngự ở các li cung
B. Chúa đến vườn thượng uyển
C. Việc xây dựng đền đài liên tục
D. Bày đặt việc bán hàng, đàn hát làm vui
Câu 2: Câu văn nào nói lên cách xử sự của Vũ Nương( Chuyện người con gái Nam Xương) trước tính hay ghen của chồng?
Đâu có sự mất nết hư thân như lời chàng nói.
Cách biệt ba năm giữ gìn một tiết.
Tô son điểm phấn đã từng nguôi lòng, ngõ liễu tường hoa chưa hề bén gót.
Nàng cũng giữ gìn khuôn phép, không từng để lúc nào vợ chồng phải đến thất hòa
Câu 3: Bài thơ nào gợi nhắc người đọc đạo lý sống uống nước nhớ nguồn, ân nghĩa thủy chung với quá khứ?
A. Viếng lăng Bác.
B. Mùa xuân nho nhỏ.
C. ánh trăng.
D. Mây và sóng.
Câu 4: Người kể chuyện trong tác phẩm Làng là ai?
Bác Thứ C. Người kể không xuất hiện
Ông Hai D. Ông chủ tịch.
Câu 5: ý nào nói đúng nhất sức thuyết phục của văn bản Bàn về đọc sách của tác giả Chu Quang Tiềm?
Lí lẽ sắc sảo, dẫn chứng sinh động.
Dẫn chứng phong phú, câu văn giàu hình ảnh.
Sử dụng phép so sánh, nhân hóa.
Giọng văn biểu cảm, giàu biện pháp tu từ
Câu 6: Hai câu thơ “ Sương chùng chình qua ngõ- Hình như thu đã về ” sử dụng pháp tu từ nào.
So sánh C. Hoán dụ
Nhân hóa D. Nói quá.
Câu 7: Phương châm cách thức là gì?
Khi giao tiếp ,cần nói có nội dung, nội dung lời nói phải đáp ứng yêu cầu cỉa cuộc giao tiếp.
Khi giao tiếp , cần nói đúng đề tài giao tiếp, trách nói lạc đề
Khi giao tiếp , đừng nói những điều mà mình không tin là đúng sự thật và không có bằng chứng xác thực.
Khi giao tiếp , cần nói rành mạch , rõ ràng, tránh nói mơ hồ
Câu 8: Dòng nào sau đây không phù hợp với yêu cầu của bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí?
Nội dung đem ra bàn luận là vấn đề tư tưởng ,văn hóa, đạo đức, lối sống của con người.
Bài viết phải có bố cục ba phần, có luận điểm đúng đắn, sáng tỏ , chính xác và sinh động.
Văn viết cần trau chuốt, giàu hình ảnh, giàu biện pháp tu từ.
Vận dụng linh hoạt các thao tác chứng minh, giải thích, phân tích, so sánh , đối chiếu… để trình bày vấn đề.
II. Phần tự luận:
Câu 1: (1,0 điểm) Chỉ ra và nêu hiệu quả của biện pháp
đề Thi thử
(Đề thi có 02 trang)
kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 thpt
Năm học 2013 - 2014
Môn thi: ngữ văn
(Đề thi chung cho tất cả thí sinh)
Thời gian làm bài:120 phút
I. Phần trắc nghiệm: (2,0 điểm)
Đọc kỹ các câu hỏi dưới đây, chọn đáp án đúng và chép vào bài làm.
Câu 1: Trong Chuyện cũ ở phủ chúa Trịnh, chi tiết nào không được kể trong việc chúa đi chơi?
A. Chúa thường ngự ở các li cung
B. Chúa đến vườn thượng uyển
C. Việc xây dựng đền đài liên tục
D. Bày đặt việc bán hàng, đàn hát làm vui
Câu 2: Câu văn nào nói lên cách xử sự của Vũ Nương( Chuyện người con gái Nam Xương) trước tính hay ghen của chồng?
Đâu có sự mất nết hư thân như lời chàng nói.
Cách biệt ba năm giữ gìn một tiết.
Tô son điểm phấn đã từng nguôi lòng, ngõ liễu tường hoa chưa hề bén gót.
Nàng cũng giữ gìn khuôn phép, không từng để lúc nào vợ chồng phải đến thất hòa
Câu 3: Bài thơ nào gợi nhắc người đọc đạo lý sống uống nước nhớ nguồn, ân nghĩa thủy chung với quá khứ?
A. Viếng lăng Bác.
B. Mùa xuân nho nhỏ.
C. ánh trăng.
D. Mây và sóng.
Câu 4: Người kể chuyện trong tác phẩm Làng là ai?
Bác Thứ C. Người kể không xuất hiện
Ông Hai D. Ông chủ tịch.
Câu 5: ý nào nói đúng nhất sức thuyết phục của văn bản Bàn về đọc sách của tác giả Chu Quang Tiềm?
Lí lẽ sắc sảo, dẫn chứng sinh động.
Dẫn chứng phong phú, câu văn giàu hình ảnh.
Sử dụng phép so sánh, nhân hóa.
Giọng văn biểu cảm, giàu biện pháp tu từ
Câu 6: Hai câu thơ “ Sương chùng chình qua ngõ- Hình như thu đã về ” sử dụng pháp tu từ nào.
So sánh C. Hoán dụ
Nhân hóa D. Nói quá.
Câu 7: Phương châm cách thức là gì?
Khi giao tiếp ,cần nói có nội dung, nội dung lời nói phải đáp ứng yêu cầu cỉa cuộc giao tiếp.
Khi giao tiếp , cần nói đúng đề tài giao tiếp, trách nói lạc đề
Khi giao tiếp , đừng nói những điều mà mình không tin là đúng sự thật và không có bằng chứng xác thực.
Khi giao tiếp , cần nói rành mạch , rõ ràng, tránh nói mơ hồ
Câu 8: Dòng nào sau đây không phù hợp với yêu cầu của bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí?
Nội dung đem ra bàn luận là vấn đề tư tưởng ,văn hóa, đạo đức, lối sống của con người.
Bài viết phải có bố cục ba phần, có luận điểm đúng đắn, sáng tỏ , chính xác và sinh động.
Văn viết cần trau chuốt, giàu hình ảnh, giàu biện pháp tu từ.
Vận dụng linh hoạt các thao tác chứng minh, giải thích, phân tích, so sánh , đối chiếu… để trình bày vấn đề.
II. Phần tự luận:
Câu 1: (1,0 điểm) Chỉ ra và nêu hiệu quả của biện pháp
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đoàn Thị Nga
Dung lượng: 18,78KB|
Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)