Đề thi thử vào 10 THPT Vật lý
Chia sẻ bởi Vũ Văn Đạt |
Ngày 14/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: Đề thi thử vào 10 THPT Vật lý thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HẢI DƯƠNG
ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2013-2014
Môn thi: VẬT LÍ
Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian giao đề
Ngày thi: 20/6/2013
(Đề thi gồm: 01 trang)
Câu 1: (3,0 điểm)
Cho mạch điện như hình 1. Biết R1 = R3 = R4 = 6Ω, R2 = 12Ω, . Điện trở của ampe kế và dây nối không đáng kể. Hiệu điện thế UMN không đổi.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch MN
b) Ampe kế chỉ 2A. Tính UMN và hiệu điện thế giữa hai điểm D, N.
c) Nối điểm C với điểm D bằng một dây dẫn có điện trở bằng không. Tìm số chỉ của ampe kế.
Câu 2: (2,5 điểm)
Để truyền tải điện từ một nhà máy thủy điện đến khu dân cư người ta dùng một đường dây có tổng chiều dài là 10km, có đường kính là 4mm, điện trở suất là 1,57.10-8Ω.m. Hiệu điện thế sử dụng của khu dân cư là 220V, công suất tiêu thụ của cả khu dân cư là 1,1kW. Hãy tính :
a) Điện trở của đường dây truyền tải điện và công suất hao phí trên đường dây.
b) Hiệu điện thế và công suất điện tại nhà máy thủy điện.
Câu 3: (2,0 điểm)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 2, trong đó Rb là một biến trở có điện trở lớn nhất là 100Ω. C là con chạy của biến trở. Điện trở R0 = 50Ω, điện trở của dây nối không đáng kể. Hiệu điện thế giữa A và B có giá trị không đổi bằng 10V.
a) Con chạy C ở vị trí sao cho RMC = 25Ω, tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
b) Tìm vị trí của con chạy C để cường độ dòng điện qua R0 đạt giá trị nhỏ nhất. Tính giá trị nhỏ nhất đó.
Câu 4: (2,5 điểm)
Đặt một vật AB trước thấu kính phân kỳ có tiêu cự 12cm. AB vuông góc với trục chính của thấu kính (A nằm trên trục chính), cách thấu kính 18cm, AB = 3cm.
a) Hãy dựng ảnh A’B’ của vật AB qua thấu kính.
b) Tính khoảng cách từ ảnh A’B’ đến thấu kính và chiều cao của ảnh A’B’.
-------- Hết --------
Họ tên thí sinh: ..........................................................................Số báo danh: ………………………
Chữ ký của giám thị 1: ......................................... Chữ ký của giám thị 2:…….……………………
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HẢI DƯƠNG
HƯỚNG DẪN CHẤM THI THI VÀO LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2013-2014
Môn thi : VẬT LÍ
Ngày thi :20/6/2013
HƯỚNG DẪN CHẤM THI
Bản hướng dẫn gồm 03 trang
I. HƯỚNG DẪN CHUNG
Thí sinh làm bài theo cách riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản vẫn cho đủ điểm.
Sau khi cộng điểm toàn bài, điểm để lẻ đến 0,25 điểm.
Học sinh sai đơn vị, thiếu đơn vị toàn bài trừ 0,25 đ và chỉ trừ một lần.
II. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Câu
Ý
Nội dung
Điểm
1.
(3,0 điểm)
a.
(1,0 điểm)
- Điện trở đoạn mạch R1 nt R2
R12 = R1 + R2 = 6 + 12 = 18 (Ω)
0,25
- Điện trở đoạn mạch R3 nt R4:
R34 = R3 + R4 = 6 + 6 = 12 (Ω)
0,25
- Điện trở đoạn mạch R12 // R34
- Thay số ta được Rtd = 7,2 Ω
0,25
0,25
b.
(1,0 điểm)
- Hiệu điện thế đoạnh mạch MN là
Áp dụng:
0,5
- Do R12 // R34 nên UMN = U12 = U34 = 14,4 V.
- Cường độ dòng điện qua đoạn mạch R3 nt R4 là:
----> I34 = I4 = 1,2 A.
- Hiệu điện thế giữa 2 điểm D và N là:
UDN = U4 = I4. R4 = 1,2 . 6 = 7,2 (V)
0,25
0,25
c.
(1,0 điểm)
- Do dây nối C và D có điện trở bằng không nên ta chập C với D. Mạch điện khi đó (R1//R3) nt (R2//R4) (hoặc HS vẽ hình)
HẢI DƯƠNG
ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2013-2014
Môn thi: VẬT LÍ
Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian giao đề
Ngày thi: 20/6/2013
(Đề thi gồm: 01 trang)
Câu 1: (3,0 điểm)
Cho mạch điện như hình 1. Biết R1 = R3 = R4 = 6Ω, R2 = 12Ω, . Điện trở của ampe kế và dây nối không đáng kể. Hiệu điện thế UMN không đổi.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch MN
b) Ampe kế chỉ 2A. Tính UMN và hiệu điện thế giữa hai điểm D, N.
c) Nối điểm C với điểm D bằng một dây dẫn có điện trở bằng không. Tìm số chỉ của ampe kế.
Câu 2: (2,5 điểm)
Để truyền tải điện từ một nhà máy thủy điện đến khu dân cư người ta dùng một đường dây có tổng chiều dài là 10km, có đường kính là 4mm, điện trở suất là 1,57.10-8Ω.m. Hiệu điện thế sử dụng của khu dân cư là 220V, công suất tiêu thụ của cả khu dân cư là 1,1kW. Hãy tính :
a) Điện trở của đường dây truyền tải điện và công suất hao phí trên đường dây.
b) Hiệu điện thế và công suất điện tại nhà máy thủy điện.
Câu 3: (2,0 điểm)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 2, trong đó Rb là một biến trở có điện trở lớn nhất là 100Ω. C là con chạy của biến trở. Điện trở R0 = 50Ω, điện trở của dây nối không đáng kể. Hiệu điện thế giữa A và B có giá trị không đổi bằng 10V.
a) Con chạy C ở vị trí sao cho RMC = 25Ω, tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
b) Tìm vị trí của con chạy C để cường độ dòng điện qua R0 đạt giá trị nhỏ nhất. Tính giá trị nhỏ nhất đó.
Câu 4: (2,5 điểm)
Đặt một vật AB trước thấu kính phân kỳ có tiêu cự 12cm. AB vuông góc với trục chính của thấu kính (A nằm trên trục chính), cách thấu kính 18cm, AB = 3cm.
a) Hãy dựng ảnh A’B’ của vật AB qua thấu kính.
b) Tính khoảng cách từ ảnh A’B’ đến thấu kính và chiều cao của ảnh A’B’.
-------- Hết --------
Họ tên thí sinh: ..........................................................................Số báo danh: ………………………
Chữ ký của giám thị 1: ......................................... Chữ ký của giám thị 2:…….……………………
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HẢI DƯƠNG
HƯỚNG DẪN CHẤM THI THI VÀO LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2013-2014
Môn thi : VẬT LÍ
Ngày thi :20/6/2013
HƯỚNG DẪN CHẤM THI
Bản hướng dẫn gồm 03 trang
I. HƯỚNG DẪN CHUNG
Thí sinh làm bài theo cách riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản vẫn cho đủ điểm.
Sau khi cộng điểm toàn bài, điểm để lẻ đến 0,25 điểm.
Học sinh sai đơn vị, thiếu đơn vị toàn bài trừ 0,25 đ và chỉ trừ một lần.
II. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Câu
Ý
Nội dung
Điểm
1.
(3,0 điểm)
a.
(1,0 điểm)
- Điện trở đoạn mạch R1 nt R2
R12 = R1 + R2 = 6 + 12 = 18 (Ω)
0,25
- Điện trở đoạn mạch R3 nt R4:
R34 = R3 + R4 = 6 + 6 = 12 (Ω)
0,25
- Điện trở đoạn mạch R12 // R34
- Thay số ta được Rtd = 7,2 Ω
0,25
0,25
b.
(1,0 điểm)
- Hiệu điện thế đoạnh mạch MN là
Áp dụng:
0,5
- Do R12 // R34 nên UMN = U12 = U34 = 14,4 V.
- Cường độ dòng điện qua đoạn mạch R3 nt R4 là:
----> I34 = I4 = 1,2 A.
- Hiệu điện thế giữa 2 điểm D và N là:
UDN = U4 = I4. R4 = 1,2 . 6 = 7,2 (V)
0,25
0,25
c.
(1,0 điểm)
- Do dây nối C và D có điện trở bằng không nên ta chập C với D. Mạch điện khi đó (R1//R3) nt (R2//R4) (hoặc HS vẽ hình)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Văn Đạt
Dung lượng: 142,00KB|
Lượt tài: 8
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)