ĐỀ THI THỬ VÀO 10 MÔN HÓA
Chia sẻ bởi Bùi Thanh Liêm |
Ngày 15/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI THỬ VÀO 10 MÔN HÓA thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10
Môn hóa 9
Phần I. TRẮC NGHIỆM(2đ)
Chọn phương án đúng nhất và ghi vào bài làm
1. Cho sơ đồ phản ứng hóa học: . X là chất nào trong
số các chất sau?
A. FeCl2 B. FeCl3 C. FeCl2 + FeCl3 D. FeO
2. Chất không phản ứng với dung dịch NaOH là:
A. Fe2O3 B. dung dịch CuSO4 C. dung dịch HNO3 D. Al
3. Có 2 dung dịch riêng biệt chứa NaCl và Na2SO4. Chất có thể phân biệt được dung dịch này là
A. dung dịch KOH B. dung dịch HCl
C. quỳ tím D. dung dịch BaCl2
4. Dãy chất nào sau đây xắp xếp theo chiều tăng dần của mức độ hoạt động của các kim loại?
A. Na, Al, Zn, Pb, Fe, Ag, Cu B. Ag, Cu, Pb, Fe, Zn, Al, Na
C. Ag, Cu, Pb, Zn, Fe, Al, Na D. Al, Zn, Fe, Na, Cu, Ag, Pb.
5. Dẫn 5,6 lit CO2 ở đktc vào 100 ml dung dịch NaOH 3M. Sau phản ứng muối nào được tạo thành?
A.Na2CO3 B. Na2CO3 và NaHCO3 C. NaHCO3 D. Tất cả đều sai.
6. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít một hiđrôcacbon A ở thể khí sau phản ứng thu được 4,48 lit CO2 và 1,8 g H2O.Thể tích các chất khí đo ở đktc. CTPT của A là
A. C2H2 B. CH4 C. C2H2 D. C2H6.
7. Nhúng một đinh sắt vào dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc đem đinh sắt ra rửa nhẹ làm khô cân thấy khối lượng đinh sắt tăng 1,6 g. Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng?
A. 2,8gam B. 22,4gam C. 11,2gam D. 1,12gam
8. Trộn 2 lit dung dịch đường 0,5M vào 3 lit dung dịch đường 1M. Nồng độ của dung dịch đường sau khi trộn là
A. 0,3M B. 1M C. 0,5M D. 0,8M
Phần II. TỰ LUẬN
Câu 1(2điểm)
Viết các PTHH thực hiện những chuyển đổi sau:
Có hỗn hợp bột các kim loại Fe, Al. Bằng phương pháp hóa học hãy tách riêng bột Fe ra khỏi hỗn hợp
Câu 2 (2 điểm)
Từ chất ban đầu là xenlulozo và các chất cần thiết. Hãy viết PTHH để điều chế etylaxetat (ghi rõ điều kiện nếu có).
Nêu phương pháp hóa học phân biệt các chất khí sau: CH4, C2H2, SO2.
Câu 3 (3 điểm)
Khi hòa tan 23,244gam hợp kim gồm Cu, Fe và Al bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được
9,408 lit H2 (đktc) và còn lại 9,984 gam kim loại không tan
Viết các PTHH xảy ra.
Xác định thành phần phần trăm khối lượng các kim loại trong hợp kim
Tính thể tích của dung dịch HCl 2,8M cần dùng cho các phản ứng trên.
Câu 4: (1 điểm)
Cho 12,8 gam một kim loại R có hóa trị II tác dụng vừa đủ với khí clo thì thu được 27 gam một muối clorua. Tìm kim loại R
Môn hóa 9
Phần I. TRẮC NGHIỆM(2đ)
Chọn phương án đúng nhất và ghi vào bài làm
1. Cho sơ đồ phản ứng hóa học: . X là chất nào trong
số các chất sau?
A. FeCl2 B. FeCl3 C. FeCl2 + FeCl3 D. FeO
2. Chất không phản ứng với dung dịch NaOH là:
A. Fe2O3 B. dung dịch CuSO4 C. dung dịch HNO3 D. Al
3. Có 2 dung dịch riêng biệt chứa NaCl và Na2SO4. Chất có thể phân biệt được dung dịch này là
A. dung dịch KOH B. dung dịch HCl
C. quỳ tím D. dung dịch BaCl2
4. Dãy chất nào sau đây xắp xếp theo chiều tăng dần của mức độ hoạt động của các kim loại?
A. Na, Al, Zn, Pb, Fe, Ag, Cu B. Ag, Cu, Pb, Fe, Zn, Al, Na
C. Ag, Cu, Pb, Zn, Fe, Al, Na D. Al, Zn, Fe, Na, Cu, Ag, Pb.
5. Dẫn 5,6 lit CO2 ở đktc vào 100 ml dung dịch NaOH 3M. Sau phản ứng muối nào được tạo thành?
A.Na2CO3 B. Na2CO3 và NaHCO3 C. NaHCO3 D. Tất cả đều sai.
6. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít một hiđrôcacbon A ở thể khí sau phản ứng thu được 4,48 lit CO2 và 1,8 g H2O.Thể tích các chất khí đo ở đktc. CTPT của A là
A. C2H2 B. CH4 C. C2H2 D. C2H6.
7. Nhúng một đinh sắt vào dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc đem đinh sắt ra rửa nhẹ làm khô cân thấy khối lượng đinh sắt tăng 1,6 g. Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng?
A. 2,8gam B. 22,4gam C. 11,2gam D. 1,12gam
8. Trộn 2 lit dung dịch đường 0,5M vào 3 lit dung dịch đường 1M. Nồng độ của dung dịch đường sau khi trộn là
A. 0,3M B. 1M C. 0,5M D. 0,8M
Phần II. TỰ LUẬN
Câu 1(2điểm)
Viết các PTHH thực hiện những chuyển đổi sau:
Có hỗn hợp bột các kim loại Fe, Al. Bằng phương pháp hóa học hãy tách riêng bột Fe ra khỏi hỗn hợp
Câu 2 (2 điểm)
Từ chất ban đầu là xenlulozo và các chất cần thiết. Hãy viết PTHH để điều chế etylaxetat (ghi rõ điều kiện nếu có).
Nêu phương pháp hóa học phân biệt các chất khí sau: CH4, C2H2, SO2.
Câu 3 (3 điểm)
Khi hòa tan 23,244gam hợp kim gồm Cu, Fe và Al bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được
9,408 lit H2 (đktc) và còn lại 9,984 gam kim loại không tan
Viết các PTHH xảy ra.
Xác định thành phần phần trăm khối lượng các kim loại trong hợp kim
Tính thể tích của dung dịch HCl 2,8M cần dùng cho các phản ứng trên.
Câu 4: (1 điểm)
Cho 12,8 gam một kim loại R có hóa trị II tác dụng vừa đủ với khí clo thì thu được 27 gam một muối clorua. Tìm kim loại R
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thanh Liêm
Dung lượng: 28,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)