Đề thi thu vao 10 - 6
Chia sẻ bởi Đoàn Thị Thuỷ |
Ngày 12/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: Đề thi thu vao 10 - 6 thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
tRƯờNG :thcs tIÊN tHắNG Thứ.....ngày......tháng........năm 2008
Họ và tên....................
lớp........................
Đề thi thử vào 10 (đề 6)
Điểm trắc nghiệm
Điểm tự luận
Tổng điểm
I.Phần trắc nghiệm:(3 điểm)
Đọc kĩ đoạn trích sau và trả lời bằng cách khoanh tròn vào chữ cái ở đầu mỗi đáp án đúng nhất.
1.Thế Lữ là tác giả của văn bản nào?
a,Quê hương b,Khi con tu hú c,Nhớ rừng d,Ông đồ
2.Câu thơ “Vườn râm dậy tiếng ve ngân-Bắp rây vàng hạt đầy sân nắng đào” nằm trong văn bản nào?
a,Ông đồ b,Tức cảnh Pác Bó c,Quê hương d,Khi con tu hú.
3.Từ nào dưới đây có thể thay thế sát nghĩa nhất với từ “dậy” trong câu thơ “Vườn râm dậy tiếng ve ngân”
a,Kêu b,vang c,rộn d,đầy
4.Cách hiểu nào đúng nhất với câu thơ “Bắp rây vàng hạt đầy sân nắng đào”?
a,Bắp phơi đầy sân trong nắng rực rỡ.
b,Bắp rây màu vàng, nắng hồng rực rỡ ngoài sân.
b,Bắp phơi được nắng đã ngả màu vàng.
d,Nắng chiếu xuống sân vàng ươm như màu bắp.
5.Văn bản nào sau đây không thuộc phần văn học Trung Đại?
a,Ngắm trăng b,Hịch tướng sĩ c,Bàn luận về phép học d,Chiếu dời đô
6.Văn bản nào gắn liền với sự kiện lịch sử : Mười năm kháng Minh thắng lợi của dân tộc?
a,Chiếu dời đô b,Hịch tướng sĩ c,Nước đại Việt ta d,Bàn luận về phép học
*Đọc các văn bản sau và trả lời các câu hỏi:
Huống gì thành Đại La, kinh đô cũ của Cao Vương : ở vào nơi trung tâm trời đất ; được cái thế rồng cuộn hổ ngồi. Đã dúng ngôi nam bắc đông tây ; lại tiện hướng nhìn sông dựa núi. Địa thế rộng mà bằng; đất đai cao mà thoáng. Dân cư khỏi chịu cảnh khốn khổ ngập lụt; muôn vật cũng rất mực phong phú, tốt tươi. Xem khắp đất Việt ta , chỉ nơi này là thắng địa. Thật là chốn hội tụ trọng yếu của bốn phương đất nước; cũng là nơi kinh đô bậc nhất của đế vương muôn đời.
Trẫm muốn dựa vào sự thuận lợi ấy để định chỗ ở. Các khanh nghĩ thế nào?”
( “Chiếu dời đô”-Lí Công Uẩn)
7.Phương thức biểu đạt cảu đoạn trích trên là gì?
a,Tự sự b,Miêu tả c,Thuyết minh d,Lập luận.
8.Xưng hô trong đoạn trích trên thuộc ngôi nhân xưng nào?
A,Ngôi thứ ba b,Ngôi thứ hai c,Ngôi thứ nhất số ít d,Ngôi thứ nhất số nhiều.
9. “Các khanh nghĩ thế nào” thuộc loại câu:
a,Câu đặc biệt b,Câu đơn c,Câu ghép chính phụ d,Câu ghép đẳng lập.
10. “Địa thế rộng
Họ và tên....................
lớp........................
Đề thi thử vào 10 (đề 6)
Điểm trắc nghiệm
Điểm tự luận
Tổng điểm
I.Phần trắc nghiệm:(3 điểm)
Đọc kĩ đoạn trích sau và trả lời bằng cách khoanh tròn vào chữ cái ở đầu mỗi đáp án đúng nhất.
1.Thế Lữ là tác giả của văn bản nào?
a,Quê hương b,Khi con tu hú c,Nhớ rừng d,Ông đồ
2.Câu thơ “Vườn râm dậy tiếng ve ngân-Bắp rây vàng hạt đầy sân nắng đào” nằm trong văn bản nào?
a,Ông đồ b,Tức cảnh Pác Bó c,Quê hương d,Khi con tu hú.
3.Từ nào dưới đây có thể thay thế sát nghĩa nhất với từ “dậy” trong câu thơ “Vườn râm dậy tiếng ve ngân”
a,Kêu b,vang c,rộn d,đầy
4.Cách hiểu nào đúng nhất với câu thơ “Bắp rây vàng hạt đầy sân nắng đào”?
a,Bắp phơi đầy sân trong nắng rực rỡ.
b,Bắp rây màu vàng, nắng hồng rực rỡ ngoài sân.
b,Bắp phơi được nắng đã ngả màu vàng.
d,Nắng chiếu xuống sân vàng ươm như màu bắp.
5.Văn bản nào sau đây không thuộc phần văn học Trung Đại?
a,Ngắm trăng b,Hịch tướng sĩ c,Bàn luận về phép học d,Chiếu dời đô
6.Văn bản nào gắn liền với sự kiện lịch sử : Mười năm kháng Minh thắng lợi của dân tộc?
a,Chiếu dời đô b,Hịch tướng sĩ c,Nước đại Việt ta d,Bàn luận về phép học
*Đọc các văn bản sau và trả lời các câu hỏi:
Huống gì thành Đại La, kinh đô cũ của Cao Vương : ở vào nơi trung tâm trời đất ; được cái thế rồng cuộn hổ ngồi. Đã dúng ngôi nam bắc đông tây ; lại tiện hướng nhìn sông dựa núi. Địa thế rộng mà bằng; đất đai cao mà thoáng. Dân cư khỏi chịu cảnh khốn khổ ngập lụt; muôn vật cũng rất mực phong phú, tốt tươi. Xem khắp đất Việt ta , chỉ nơi này là thắng địa. Thật là chốn hội tụ trọng yếu của bốn phương đất nước; cũng là nơi kinh đô bậc nhất của đế vương muôn đời.
Trẫm muốn dựa vào sự thuận lợi ấy để định chỗ ở. Các khanh nghĩ thế nào?”
( “Chiếu dời đô”-Lí Công Uẩn)
7.Phương thức biểu đạt cảu đoạn trích trên là gì?
a,Tự sự b,Miêu tả c,Thuyết minh d,Lập luận.
8.Xưng hô trong đoạn trích trên thuộc ngôi nhân xưng nào?
A,Ngôi thứ ba b,Ngôi thứ hai c,Ngôi thứ nhất số ít d,Ngôi thứ nhất số nhiều.
9. “Các khanh nghĩ thế nào” thuộc loại câu:
a,Câu đặc biệt b,Câu đơn c,Câu ghép chính phụ d,Câu ghép đẳng lập.
10. “Địa thế rộng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đoàn Thị Thuỷ
Dung lượng: 32,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)