Đề thi thử và đáp án vào 10
Chia sẻ bởi Lê Minh Khiêm |
Ngày 15/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: Đề thi thử và đáp án vào 10 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Phòng GD-ĐT Nga Sơn Đề thi thử vào lớp 10 THPT
Trường THCS Chu Văn An Năm học 2009-2010
Môn Thi : Vật lý
Thời gian làm bài : 60 phút
Đề A
Câu 1: ( 5 điểm) Hai bóng đèn có hiệu điện thế định mức là lần lượt là U1 = 9V và U2 = 12 Vvà khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là R1 = 8( và R2 = 16(.
1)(2 điểm): Nếu mắc hai đèn trên nối tiếp vào mạch điện có hiệu điện thế là 21 V thì cường độ dòng điện qua chúng là bao nhiêu?Khi đó các đèn có sáng bình thường không? Vì sao?
2) ( 3 điểm) Người ta mắc hai đèn này với một
biến trở vào hiệu điện thế là 21V và điều chỉnh
cho hai đèn sáng bình thường.(Hình vẽ)
Biến trở này có điện trở lớn nhất là 77( được
quấn bằng dây Nicrôm có điện trở suất là
1,1.10-6 (m có tiết diện là 0,1 mm2.
a) Tính chiều dài của dây nicrôm này?
b, Tính điện trở của biến trở khi đó.
Câu 2:( 2 điểm) Muốn tạo ra nam châm vĩnh cửu người ta làm thế nào ? Hãy nêu vài ứng dụng của nam châm vĩnh cửu?
Câu 3:(3 điểm) Dùng máy ảnh để chụp ảnh của vật cao 120 cm đặt cách máy ảnh 2,4 m .Sau khi tráng phim thì thấy ảnh cao 1,2 cm.
Dùng tam giác đồng dạng để tính:
Khoảng cách từ phim đến vật kính lúc chụp ảnh .
Tiêu cự của thấu kính đã làm vật kính của máy ảnh.
Bài làm
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Phòng GD-ĐT Nga Sơn Đề thi thử vào lớp 10 THPT
Trường THCS Chu Văn An Năm học 2009-2010
Môn Thi : Vật lý
Thời gian làm bài : 60 phút
Đề B
Câu 1: ( 5 điểm) Hai bóng đèn có hiệu điện thế định mức là lần lượt là U1 = 6V và U2 = 9 Vvà khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là R1 = 6( và R2 = 12(.
1)(2,5 điểm): Nếu mắc hai đèn trên nối tiếp vào mạch điện có hiệu điện thế là 15 V thì cường độ dòng điện qua chúng là bao nhiêu?Khi đó các đèn có sáng bình thường không? Vì sao?
2) ( 2,5 điểm) Người ta mắc hai đèn này với một biến trở vào hiệu điện thế là 15V và điều chỉnh cho hai đèn sáng bình thường.( Hình vẽ)
Biến trở này có điện trở lớn nhất là 88(
đượcquấn bằng dây Nicrôm có điện trở suất
là 1,1.10-6 (m có tiết diện là 0,1 mm2.
a) Tính chiều dài của dây nicrôm này?
b, Tính điện trở của biến trở khi đó.
Câu 2:( 2 điểm) Muốn tạo ra nam châm điện người ta làm thế nào ? Hãy nêu vài ứng dụng của nam châm điện?
Câu 3:(3 điểm) Dùng máy ảnh để chụp ảnh của vật cao 160 cm đặt cách máy ảnh 3.2 m .Sau khi tráng phim thì thấy ảnh cao 2 cm.
Dùng tam giác đồng dạng để tính:
Khoảng cách từ phim đến vật kính lúc chụp ảnh .
Tiêu cự
Trường THCS Chu Văn An Năm học 2009-2010
Môn Thi : Vật lý
Thời gian làm bài : 60 phút
Đề A
Câu 1: ( 5 điểm) Hai bóng đèn có hiệu điện thế định mức là lần lượt là U1 = 9V và U2 = 12 Vvà khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là R1 = 8( và R2 = 16(.
1)(2 điểm): Nếu mắc hai đèn trên nối tiếp vào mạch điện có hiệu điện thế là 21 V thì cường độ dòng điện qua chúng là bao nhiêu?Khi đó các đèn có sáng bình thường không? Vì sao?
2) ( 3 điểm) Người ta mắc hai đèn này với một
biến trở vào hiệu điện thế là 21V và điều chỉnh
cho hai đèn sáng bình thường.(Hình vẽ)
Biến trở này có điện trở lớn nhất là 77( được
quấn bằng dây Nicrôm có điện trở suất là
1,1.10-6 (m có tiết diện là 0,1 mm2.
a) Tính chiều dài của dây nicrôm này?
b, Tính điện trở của biến trở khi đó.
Câu 2:( 2 điểm) Muốn tạo ra nam châm vĩnh cửu người ta làm thế nào ? Hãy nêu vài ứng dụng của nam châm vĩnh cửu?
Câu 3:(3 điểm) Dùng máy ảnh để chụp ảnh của vật cao 120 cm đặt cách máy ảnh 2,4 m .Sau khi tráng phim thì thấy ảnh cao 1,2 cm.
Dùng tam giác đồng dạng để tính:
Khoảng cách từ phim đến vật kính lúc chụp ảnh .
Tiêu cự của thấu kính đã làm vật kính của máy ảnh.
Bài làm
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Phòng GD-ĐT Nga Sơn Đề thi thử vào lớp 10 THPT
Trường THCS Chu Văn An Năm học 2009-2010
Môn Thi : Vật lý
Thời gian làm bài : 60 phút
Đề B
Câu 1: ( 5 điểm) Hai bóng đèn có hiệu điện thế định mức là lần lượt là U1 = 6V và U2 = 9 Vvà khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là R1 = 6( và R2 = 12(.
1)(2,5 điểm): Nếu mắc hai đèn trên nối tiếp vào mạch điện có hiệu điện thế là 15 V thì cường độ dòng điện qua chúng là bao nhiêu?Khi đó các đèn có sáng bình thường không? Vì sao?
2) ( 2,5 điểm) Người ta mắc hai đèn này với một biến trở vào hiệu điện thế là 15V và điều chỉnh cho hai đèn sáng bình thường.( Hình vẽ)
Biến trở này có điện trở lớn nhất là 88(
đượcquấn bằng dây Nicrôm có điện trở suất
là 1,1.10-6 (m có tiết diện là 0,1 mm2.
a) Tính chiều dài của dây nicrôm này?
b, Tính điện trở của biến trở khi đó.
Câu 2:( 2 điểm) Muốn tạo ra nam châm điện người ta làm thế nào ? Hãy nêu vài ứng dụng của nam châm điện?
Câu 3:(3 điểm) Dùng máy ảnh để chụp ảnh của vật cao 160 cm đặt cách máy ảnh 3.2 m .Sau khi tráng phim thì thấy ảnh cao 2 cm.
Dùng tam giác đồng dạng để tính:
Khoảng cách từ phim đến vật kính lúc chụp ảnh .
Tiêu cự
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Minh Khiêm
Dung lượng: 64,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)