De thi thu nhat Hoa vao 10THPT
Chia sẻ bởi Trần Văn Đông |
Ngày 15/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: de thi thu nhat Hoa vao 10THPT thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Nhật Quang
Đề thi chính thức
Đề thi thử vào lớp 10 THPT
Năm học: 2011 - 2012.
Môn: Hóa học
Thời gian làm bài: 60 phút.
Ngày thi:....................
Đề bài gồm có 2 trang.
Phần A: Trắc nghiệm khách quan (2,5điểm)
(Thí sinh trả lời đáp án đúng bằng chữ cái A, B, C, D )
Câu 1: Hỗn hợp Cu và Fe được hòa tan hết trong dung dịch nào sau đây?
A. NaOH B. HCl C. H2SO4 đặc, nóng D. KCl
Câu 2: Dung dịch H2SO4 loãng tác dụng được với dãy chất nào sau đây?
A. Mg, Na, BaSO4 B. HCl, CaO, CuO C. Fe, Mg, Cu D. Fe, Mg, CuO
Câu 3: Chất nào sau đây tác dụng với K2CO3 tạo ra sản phẩm khí?
A. NaOH B. H2SO4 C. Na2SO4 D. KCl
Câu 4: Dãy kim loại xếp theo chiều hoạt động hóa học giảm dần là?
A. Na, K, Ag, Al B. Mg, Zn, Na, K C. Mg, Zn, Fe, Cu D. K, Mg, Na, Ag
Câu 5: Khử hoàn toàn 8g CuO bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khối lượng Cu thu được là?
A. 6,4g B. 56g C. 64g D. 5,6g
Câu 6: Hóa chất dùng để nhận biết hai dung dịch NaCl và CaCl2 là?
A. NaOH B. Na2CO3 C. H2SO4 đặc, nóng D. KCl
Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 4,48 lít khí HCl (đktc) vào 200ml H2O thu được dung dịch có nồng độ là?
A. 1M B. 0.1M C. 1,5M D. 0,15M
Câu 8: Cho 4g một oxit kim loại hóa trị II tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch H2SO4 0,5M. Oxit kim loại đã dùng là?
A. CuO B. FeO C. ZnO D. MgO
Câu 9: Cho hỗn hợp 2,24 lít (đktc) CH4 – C2H4 lội qua dung dịch brom thấy còn 0,56 lít khí không phản ứng. Thành phần phần trăm về thể tích của CH4 và C2H4 lần lượt là?
A. 75%-25% B. 50%-50% C. 25%-75% D. 40%-60%
Câu 10: Có các chất sau: CaO, CuO, Mg, Fe, SO3, Na2SO3.
Dung dịch axit HCl tác dụng được với các chất:
A. CaO, CuO, Na2SO3 B. CuO, Mg, Fe, SO3 C. Fe, SO3, Na2SO3 D. Fe, SO3,CaO, CuO
Phần B: Tự luận (7,5điểm)
Câu I: (2.5điểm)
a. Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau và ghi các phương trình hóa học xảy ra?
Cu ( CuCl2 ( Cu(OH)2 ( CuO ( CuSO4 ( Cu(NO3)2
b. Viết phương trình sản xuất axit sunfuric từ quặng Pirit sắt (FeS2)?
Câu II: (2điểm)
Nhận biết các dung dịch mất nhãn chứa lần lượt các chất sau bằng phương pháp hóa học: KCl, K2CO3, KOH, KNO3. Ghi các phương trình hóa học xảy ra?
Câu III: (3điểm)
Nung hỗn hợp m gam MgCO3 và CaCO3 đến khối lượng không đổi thu được 13,6g chất rắn. Lượng khí còn lại cho hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong thu được 30g kết tủa.
Viết các phương trình hóa học xảy ra?
Tính khối lượng m?
Tính thể tích dung dịch Ca(OH)2 1,2M đã dùng để hấp thu hết lượng khí trên?
Cho biết: H = 1, C = 12, O = 16, Mg = 24, Al = 27,
Đề thi chính thức
Đề thi thử vào lớp 10 THPT
Năm học: 2011 - 2012.
Môn: Hóa học
Thời gian làm bài: 60 phút.
Ngày thi:....................
Đề bài gồm có 2 trang.
Phần A: Trắc nghiệm khách quan (2,5điểm)
(Thí sinh trả lời đáp án đúng bằng chữ cái A, B, C, D )
Câu 1: Hỗn hợp Cu và Fe được hòa tan hết trong dung dịch nào sau đây?
A. NaOH B. HCl C. H2SO4 đặc, nóng D. KCl
Câu 2: Dung dịch H2SO4 loãng tác dụng được với dãy chất nào sau đây?
A. Mg, Na, BaSO4 B. HCl, CaO, CuO C. Fe, Mg, Cu D. Fe, Mg, CuO
Câu 3: Chất nào sau đây tác dụng với K2CO3 tạo ra sản phẩm khí?
A. NaOH B. H2SO4 C. Na2SO4 D. KCl
Câu 4: Dãy kim loại xếp theo chiều hoạt động hóa học giảm dần là?
A. Na, K, Ag, Al B. Mg, Zn, Na, K C. Mg, Zn, Fe, Cu D. K, Mg, Na, Ag
Câu 5: Khử hoàn toàn 8g CuO bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khối lượng Cu thu được là?
A. 6,4g B. 56g C. 64g D. 5,6g
Câu 6: Hóa chất dùng để nhận biết hai dung dịch NaCl và CaCl2 là?
A. NaOH B. Na2CO3 C. H2SO4 đặc, nóng D. KCl
Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 4,48 lít khí HCl (đktc) vào 200ml H2O thu được dung dịch có nồng độ là?
A. 1M B. 0.1M C. 1,5M D. 0,15M
Câu 8: Cho 4g một oxit kim loại hóa trị II tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch H2SO4 0,5M. Oxit kim loại đã dùng là?
A. CuO B. FeO C. ZnO D. MgO
Câu 9: Cho hỗn hợp 2,24 lít (đktc) CH4 – C2H4 lội qua dung dịch brom thấy còn 0,56 lít khí không phản ứng. Thành phần phần trăm về thể tích của CH4 và C2H4 lần lượt là?
A. 75%-25% B. 50%-50% C. 25%-75% D. 40%-60%
Câu 10: Có các chất sau: CaO, CuO, Mg, Fe, SO3, Na2SO3.
Dung dịch axit HCl tác dụng được với các chất:
A. CaO, CuO, Na2SO3 B. CuO, Mg, Fe, SO3 C. Fe, SO3, Na2SO3 D. Fe, SO3,CaO, CuO
Phần B: Tự luận (7,5điểm)
Câu I: (2.5điểm)
a. Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau và ghi các phương trình hóa học xảy ra?
Cu ( CuCl2 ( Cu(OH)2 ( CuO ( CuSO4 ( Cu(NO3)2
b. Viết phương trình sản xuất axit sunfuric từ quặng Pirit sắt (FeS2)?
Câu II: (2điểm)
Nhận biết các dung dịch mất nhãn chứa lần lượt các chất sau bằng phương pháp hóa học: KCl, K2CO3, KOH, KNO3. Ghi các phương trình hóa học xảy ra?
Câu III: (3điểm)
Nung hỗn hợp m gam MgCO3 và CaCO3 đến khối lượng không đổi thu được 13,6g chất rắn. Lượng khí còn lại cho hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong thu được 30g kết tủa.
Viết các phương trình hóa học xảy ra?
Tính khối lượng m?
Tính thể tích dung dịch Ca(OH)2 1,2M đã dùng để hấp thu hết lượng khí trên?
Cho biết: H = 1, C = 12, O = 16, Mg = 24, Al = 27,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Văn Đông
Dung lượng: 5,35KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)