Đề thi thử môn vật lý vao 10 2013-2014
Chia sẻ bởi Bùi Phuong Ly Hải |
Ngày 14/10/2018 |
20
Chia sẻ tài liệu: Đề thi thử môn vật lý vao 10 2013-2014 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD ĐT ĐỀ THI THỬ VÀO 10 THPT
NĂM HỌC 2013 - 2014
Môn: VẬT LÝ
Thời gian: 60 phút
Bài 1. Hãy phát biểu định luật Jun - Len-xơ. Viết hệ thức, nêu rõ ý nghĩa, đơn vị của từng đại lượng trong công thức?
Bài 2. a) Phát biểu quy tắc bàn tay trái.
b) Vận dụng quy tắc đó xác định chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn trong các hình vẽ sau:
Hình 1 Hình 2
Bài 3. Cho mạch điện như hình vẽ:
Biết R1 = 20, vôn kế chỉ 36V, Ampe kế chỉ 3A, điện trở của vôn kế vô cùng lớn, bỏ qua điện trở của ampe kế và dây nối. Tính:
Điện trở R2
Công suất tiêu thụ của các điện trở.
Điện năng mà đoạn mạch này tiêu thụ trong 30 phút
Bài 4. Một thấu kính phân kỳ có tiêu cự 15cm. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính (A nằm trên trục chính) và cách thấu kính một khoảng 30cm, cho ảnh cao 2cm.
Vẽ ảnh của vật qua thấu kính.
Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính.
Tìm chiều cao của vật.
*** Hết ***
ĐÁP ÁN - THANG ĐIỂM
MÔN VẬT LÝ 9 NĂM HỌC 2013 - 2014
Câu
Nội dung
Điểm
1
Định luật Jun - Len xơ
Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương CĐDĐ, với điện trở của dây và thời gian dòng điện chạy qua.
Công thức: Q = I2Rt
Trong đó: I là cđdđ có đơn vị là ampe (A)
R là diện trở của dây có đơn vị là Ôm ()
t là thời gian dòng điện chạy qua cso đơn vị là giây(s)
Q là nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn có đơn vị là Jun(J) hay calo(cal)
1 Điểm
1 điểm
2
Quy tắc bàn tay trái. Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện, thì ngón tay cái choải ra 900 chỉ chiều của lực điện từ.
Biểu diễn lực điện từ tác dụng lên dây dẫn.
Hình 1 Hình 2
1 Điểm
1 điểm
3
Điện trở R2
Cường độ dòng điện qua R1 là:
Cường độ dòng điện qua R2 là:
I2 = I – I1 = 3 – 1,8 = 1,2(A)
Giá trị của điện trở R2 là:
Công suất tiêu thụ của điện trở R1 là:
P1 = R1.I12 = 20.1,82 = 64,8 (W)
Công suất tiêu thụ của điện trở R2 là:
P2 = R2.I22 = 30.1,22 = 43,2 (W)
Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch trên trong 30 phút là:
A = A1 + A2 =(p1 + P2)t = (64,8 + 43,2).30.60 = 194400 (J)
0.5 Điểm
0.5 điểm
0.5điểm
0.5 điểm
1 điểm
4
(4 đ)
a.
b. Ta có:
- ∆OAB ~ ∆ OA`B`
(1)
- ∆FOI ~∆ FA`B`
(2)
- mà OI = AB => (1) = (2)
-
- => OA` = 10cm
c. Thay OA` = 10 vào (1) ta suy ra AB = 6cm.
1 điểm
0.5 điểm
0,5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
Mọi cách làm khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
NĂM HỌC 2013 - 2014
Môn: VẬT LÝ
Thời gian: 60 phút
Bài 1. Hãy phát biểu định luật Jun - Len-xơ. Viết hệ thức, nêu rõ ý nghĩa, đơn vị của từng đại lượng trong công thức?
Bài 2. a) Phát biểu quy tắc bàn tay trái.
b) Vận dụng quy tắc đó xác định chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn trong các hình vẽ sau:
Hình 1 Hình 2
Bài 3. Cho mạch điện như hình vẽ:
Biết R1 = 20, vôn kế chỉ 36V, Ampe kế chỉ 3A, điện trở của vôn kế vô cùng lớn, bỏ qua điện trở của ampe kế và dây nối. Tính:
Điện trở R2
Công suất tiêu thụ của các điện trở.
Điện năng mà đoạn mạch này tiêu thụ trong 30 phút
Bài 4. Một thấu kính phân kỳ có tiêu cự 15cm. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính (A nằm trên trục chính) và cách thấu kính một khoảng 30cm, cho ảnh cao 2cm.
Vẽ ảnh của vật qua thấu kính.
Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính.
Tìm chiều cao của vật.
*** Hết ***
ĐÁP ÁN - THANG ĐIỂM
MÔN VẬT LÝ 9 NĂM HỌC 2013 - 2014
Câu
Nội dung
Điểm
1
Định luật Jun - Len xơ
Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương CĐDĐ, với điện trở của dây và thời gian dòng điện chạy qua.
Công thức: Q = I2Rt
Trong đó: I là cđdđ có đơn vị là ampe (A)
R là diện trở của dây có đơn vị là Ôm ()
t là thời gian dòng điện chạy qua cso đơn vị là giây(s)
Q là nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn có đơn vị là Jun(J) hay calo(cal)
1 Điểm
1 điểm
2
Quy tắc bàn tay trái. Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện, thì ngón tay cái choải ra 900 chỉ chiều của lực điện từ.
Biểu diễn lực điện từ tác dụng lên dây dẫn.
Hình 1 Hình 2
1 Điểm
1 điểm
3
Điện trở R2
Cường độ dòng điện qua R1 là:
Cường độ dòng điện qua R2 là:
I2 = I – I1 = 3 – 1,8 = 1,2(A)
Giá trị của điện trở R2 là:
Công suất tiêu thụ của điện trở R1 là:
P1 = R1.I12 = 20.1,82 = 64,8 (W)
Công suất tiêu thụ của điện trở R2 là:
P2 = R2.I22 = 30.1,22 = 43,2 (W)
Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch trên trong 30 phút là:
A = A1 + A2 =(p1 + P2)t = (64,8 + 43,2).30.60 = 194400 (J)
0.5 Điểm
0.5 điểm
0.5điểm
0.5 điểm
1 điểm
4
(4 đ)
a.
b. Ta có:
- ∆OAB ~ ∆ OA`B`
(1)
- ∆FOI ~∆ FA`B`
(2)
- mà OI = AB => (1) = (2)
-
- => OA` = 10cm
c. Thay OA` = 10 vào (1) ta suy ra AB = 6cm.
1 điểm
0.5 điểm
0,5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
Mọi cách làm khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Phuong Ly Hải
Dung lượng: 74,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)