De thi thu mon hoa hoc-THCS HiepAn

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Đức | Ngày 15/10/2018 | 27

Chia sẻ tài liệu: de thi thu mon hoa hoc-THCS HiepAn thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

ĐỀ THI THỬ VÀO THPT LẦN 1
NĂM HỌC 2011-2012
MÔN HOÁ HỌC - TRƯỜNG THCS HIỆP AN
Thời gian 60phút ( Không tính thời gian giao đề )
Câu1 :(2,5 điểm):
1, Cho các muối sau : Na2CO3, K2SO4, Cu(NO3)2. Muối nào tác dụng với:
a, Dung dịch HCl b, Dung dịch NaOH
c, Dung dịch BaCl2 d, Al.
Viết PTHH xảy ra (nếu có)
2,Hoàn thành dãy chuyển hóa sau :
Al AlCl3 Al(OH)3 Al2O3 Al
Câu 2 (2,5điểm):
1, Nêu hiện tượng xảy ra và viết PTHH khi cho:
a, Na vào dung dịch MgCl2
b, Nhúng đinh sắt vào dung dịch CuSO4
2, Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt 3 dung dịch:
HCl; NaOH; Na2SO4, NaCl. .
Câu 3(1,5 điểm) Hoà tan 4,8 gam Mg vào 200g dung dịch HCl phản ứng xảy ra vừa đủ.
a. Tính thể tích H2 sinh ra ở (đktc).
b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng
Câu4 (2điểm): Hoà tan 18 gam hỗn hợp Al và Al2O3 vào dung dịch H2SO4 3M sau phản ứng xảy ra vừa đủ, thu được dung dịch A và 3,36 lit khí H2 (đktc).
a. Tính phần trăm theo khối lượng của các chất trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính nồng độ mol/l các chất trong dung dịch A (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể).
Câu 5(1,5 điểm) Hoà tan hoàn toàn 21,8 gam hỗn hợp gồm sắt và oxit của kim loại A có hoá trị không đổi vào dung dịch HCl dư , sau phản ứng thu được dung dịch A và 2,24lit khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thu được 39,9 gam muối khan. Xác định CTHH của oxit
Cho: Al = 27 ; Cu = 64 ; S = 32 ; O = 16 ; Fe = 56 ; Cl = 35,5 ; Ag = 108 ; N = 14 ; Na = 23 ; H = 1. Zn=65









ĐỀ THI THỬ VÀO THPT LẦN 1
NĂM HỌC 2011-2012
MÔN HOÁ HỌC - TRƯỜNG THCS HIỆP AN
Thời gian 60phút ( Không tính thời gian giao đề )
Câu1 :(2,5 điểm):
1, Cho các muối sau : Na2CO3, K2SO4, Cu(NO3)2. Muối nào tác dụng với:
a, Dung dịch HCl b, Dung dịch NaOH
c, Dung dịch BaCl2 d, Al.
Viết PTHH xảy ra (nếu có)
2,Hoàn thành dãy chuyển hóa sau :
Al AlCl3 Al(OH)3 Al2O3 Al NaAlO2
Câu 2 (2,5điểm):
1, Nêu hiện tượng xảy ra và viết PTHH khi cho:
a, Na vào dung dịch MgCl2
b, Nhúng đinh sắt vào dung dịch CuSO4
2, Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các dung dịch mất nhãn riêng biệt sau:
HCl; NaOH; Na2SO4, NaCl. .
Câu3 (2,5điểm): Hoà tan 18 gam hỗn hợp Al và Al2O3 vào dung dịch H2SO4 3M sau phản ứng xảy ra vừa đủ, thu được dung dịch A và 3,36 lit khí H2 (đktc).
a. Tính phần trăm theo khối lượng của các chất trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính nồng độ mol/l các chất trong dung dịch A (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể).
Câu 4(2,5 điểm) Hoà tan hoàn toàn 21,8 gam hỗn hợp gồm sắt và oxit của kim loại A có hoá trị không đổi vào dung dịch HCl dư , sau phản ứng thu được dung dịch A và 2,24lit khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thu được 39,9 gam muối khan. Xác định CTHH của oxit

( Cho: Al = 27 ; Cu = 64 ; S = 32 ; O = 16 ; Fe = 56 ; Cl = 35,5 ; Ag = 108 ; N = 14 ; Na = 23 ; H = 1. Zn=65)













ĐÁP ÁN , BIỂU ĐIỂM

CÂU
ĐÁP ÁN
BIỂU ĐIỂM

1
















2






















3














4
Câu1 :(2,5 điểm):
1, Cho các muối sau : Na2CO3, K2SO4, Cu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Đức
Dung lượng: 54,13KB| Lượt tài: 1
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)