ĐỀ THI THỬ LÍ 9 VÀO 10
Chia sẻ bởi Đặng Quốc Tuấn |
Ngày 14/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI THỬ LÍ 9 VÀO 10 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI TUYỂN VÀO LỚP 10 THPT - MÔN: VẬT LÝ
Thời gian làm bài: 60 phút
LÍ THUYẾT:
Câu 1: Nam châm là gì? Kể tên các dạng thường gặp. Nêu các đặc tính của nam châm.
Câu 2: Lực từ là gì? Từ trường là gì? Cách nhận biết từ trường?
II. PHẦN TỰ LUẬN: (8,0 điểm)
Bài 1: (4,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ.
R1 = 3(, R2 = 6(, R3 = 10(
Đặt vào 2 đầu mạch AB một hiệu điện thế không đổi U = 24V.
a. Tính điện trở đoạn mạch AB. ( (
b. Tính nhiệt lượng toả ra trên R3 trong 5 phút.
c. Thay R2 bằng bóng đèn 6V - 3W, độ sáng của đèn như thế nào?
Bài 2: (3,0 điểm) Một vật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ (A nằm trên trục chính)
a. Hãy vẽ ảnh thật của vật qua thấu kính.
b. Thấu kính có tiêu cự f = 12cm. Vật AB có độ cao h = 6cm, đặt cách thấu kính một khoảng
d = 36cm. Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và độ cao của ảnh.
c. Khi di chuyển vật đến gần thấu kính thì vị trí và tính chất của ảnh thay đổi như thế nào?
Bài 3: (1,0 điểm) Hãy xác định chiều của lự điên từ (hình a, b) tên của cực từ (hình c) độ lớn của lực điện từ (hình d) trong các trường hợp sau: (chiều lực từ và chiều dòng điện như hình vẽ)
F
N ( I S S ( I N ( I N ( I S
a, b, c, d,
Kí hiệu: ( là dây dẫn vuông góc với mặt phẳng hình vẽ, dòng điện có chiều đi ra.
( là dây dẫn vuông góc với mặt phẳng hình vẽ, dòng điện có chiều đi vào.
ĐỀ THI TUYỂN VÀO LỚP 10 THPT - MÔN: VẬT LÝ
Câu 1: Đường sức từ là gì? Từ phổ là gì?
Câu 2: a)Nêu từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua.
Quy tắc nắm tay phải dùng để làm gì? Em hãy phát biểu quy tắc đó.
b)Hãy vận dụng quy tắc này để xác định và vẽ biểu diễn chiều của các đường sức từ ở trong và ngoài ống dây, tên các từ cực của ống dây khi đã bết chiều của dòng điện chay qua các vòng dây như hình vẽ.
Bài 1( 3 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ
Trong đó R2 = 15, R3 = 30; R1 một
biến trở, hiệu điện thế UAB luôn không đổi
và có giá trị bằng 30V; điện trở các dây không
đáng kể.
1. Điều chỉnh R1 = 5
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Tính cường độ dòng điện qua các điện trở và qua đoạn mạch AB.
c. Tính nhiệt lượng toả ra trên mỗi điện trở và trong thời gian 2 phút.
2. Điều chỉnh R1 để công suất tiêu thụ trên mạch điện là lớn nhất. Tính công suất tiêu thụ của mạch điện khi đó.
Bài 2 ( 1 điểm) Vì sao khi muốn truyền tải điện năng đi xa bằng dây dẫn người ta lại phải dùng máy biến thế đặt ở hai đầu đường dây tải điện.
Bài 3 : (3 điểm) Đặt vật AB vuông góc với trục chính của TKHT, điểm A nằm trên trục chính, cho ảnh A’B’ cao gấp 1/3 lần vật.
a, Vẽ ảnh của AB cho bởi TK không cần đúng tỉ lệ và tính khoảng cách từ ảnh và vật đến TK biết khoảng cách giữa chúng là 30cm.
b, Xác định tiêu cự của TK.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM THI TUYỂN VÀO
LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2010 - 2011
MÔN: VẬT LÝ
I.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (8,0 điểm)
Bài 1: (4,0 điểm)
a. R12 = = = 2( 0,5đ
RAB = R3 + R12 =12( 0,5đ
b. I3 = I1 = = = 2A 0,5đ
Q3 = I2Rt = 4.10.5.60 = 12000J 0,5đ
c. Thay R2 bằng bóng đèn 6V-3W. Ta có: Rđ = = = 12( 0,5đ
R1,đ = = = 2,4( 0,
Thời gian làm bài: 60 phút
LÍ THUYẾT:
Câu 1: Nam châm là gì? Kể tên các dạng thường gặp. Nêu các đặc tính của nam châm.
Câu 2: Lực từ là gì? Từ trường là gì? Cách nhận biết từ trường?
II. PHẦN TỰ LUẬN: (8,0 điểm)
Bài 1: (4,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ.
R1 = 3(, R2 = 6(, R3 = 10(
Đặt vào 2 đầu mạch AB một hiệu điện thế không đổi U = 24V.
a. Tính điện trở đoạn mạch AB. ( (
b. Tính nhiệt lượng toả ra trên R3 trong 5 phút.
c. Thay R2 bằng bóng đèn 6V - 3W, độ sáng của đèn như thế nào?
Bài 2: (3,0 điểm) Một vật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ (A nằm trên trục chính)
a. Hãy vẽ ảnh thật của vật qua thấu kính.
b. Thấu kính có tiêu cự f = 12cm. Vật AB có độ cao h = 6cm, đặt cách thấu kính một khoảng
d = 36cm. Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và độ cao của ảnh.
c. Khi di chuyển vật đến gần thấu kính thì vị trí và tính chất của ảnh thay đổi như thế nào?
Bài 3: (1,0 điểm) Hãy xác định chiều của lự điên từ (hình a, b) tên của cực từ (hình c) độ lớn của lực điện từ (hình d) trong các trường hợp sau: (chiều lực từ và chiều dòng điện như hình vẽ)
F
N ( I S S ( I N ( I N ( I S
a, b, c, d,
Kí hiệu: ( là dây dẫn vuông góc với mặt phẳng hình vẽ, dòng điện có chiều đi ra.
( là dây dẫn vuông góc với mặt phẳng hình vẽ, dòng điện có chiều đi vào.
ĐỀ THI TUYỂN VÀO LỚP 10 THPT - MÔN: VẬT LÝ
Câu 1: Đường sức từ là gì? Từ phổ là gì?
Câu 2: a)Nêu từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua.
Quy tắc nắm tay phải dùng để làm gì? Em hãy phát biểu quy tắc đó.
b)Hãy vận dụng quy tắc này để xác định và vẽ biểu diễn chiều của các đường sức từ ở trong và ngoài ống dây, tên các từ cực của ống dây khi đã bết chiều của dòng điện chay qua các vòng dây như hình vẽ.
Bài 1( 3 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ
Trong đó R2 = 15, R3 = 30; R1 một
biến trở, hiệu điện thế UAB luôn không đổi
và có giá trị bằng 30V; điện trở các dây không
đáng kể.
1. Điều chỉnh R1 = 5
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Tính cường độ dòng điện qua các điện trở và qua đoạn mạch AB.
c. Tính nhiệt lượng toả ra trên mỗi điện trở và trong thời gian 2 phút.
2. Điều chỉnh R1 để công suất tiêu thụ trên mạch điện là lớn nhất. Tính công suất tiêu thụ của mạch điện khi đó.
Bài 2 ( 1 điểm) Vì sao khi muốn truyền tải điện năng đi xa bằng dây dẫn người ta lại phải dùng máy biến thế đặt ở hai đầu đường dây tải điện.
Bài 3 : (3 điểm) Đặt vật AB vuông góc với trục chính của TKHT, điểm A nằm trên trục chính, cho ảnh A’B’ cao gấp 1/3 lần vật.
a, Vẽ ảnh của AB cho bởi TK không cần đúng tỉ lệ và tính khoảng cách từ ảnh và vật đến TK biết khoảng cách giữa chúng là 30cm.
b, Xác định tiêu cự của TK.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM THI TUYỂN VÀO
LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2010 - 2011
MÔN: VẬT LÝ
I.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (8,0 điểm)
Bài 1: (4,0 điểm)
a. R12 = = = 2( 0,5đ
RAB = R3 + R12 =12( 0,5đ
b. I3 = I1 = = = 2A 0,5đ
Q3 = I2Rt = 4.10.5.60 = 12000J 0,5đ
c. Thay R2 bằng bóng đèn 6V-3W. Ta có: Rđ = = = 12( 0,5đ
R1,đ = = = 2,4( 0,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Quốc Tuấn
Dung lượng: 67,50KB|
Lượt tài: 10
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)