Đề thi thử HSG Vật lí 8

Chia sẻ bởi Lê Vân Quang | Ngày 14/10/2018 | 27

Chia sẻ tài liệu: Đề thi thử HSG Vật lí 8 thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD&ĐT THIỆU HOÁ

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2010-2011
Môn: Vật Lý
Thời gian: 120 phút(Không kể thời gian chép đề)

Câu 1: (5 điểm)
Một bình thông nhau dạng chữ u như hình bên. Mỗi nhánh có dạng hình trụ. Diện tích tiết diện 2 nhánh A và B lần lượt là; 100 cm2, 200 cm2 . Người ta đổ nước vào bình sao cho khoảng cách từ miệng bình đến mặt nước là 33 cm. Sau đó đổ dầu đầy dầu vào nhánh B. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3, dầu là 8000 N/m3.
a. Tính chiều cao cột dầu trong nhánh B và độ chênh lệch của 2 mực nước trong bình?
b. Người ta thả một viên bi có thể tích 100 cm3, khối lượng riêng là 5000 kg/m3 vào một nhánh của bình. Hãy xác định độ chênh lệch giữa hai mức nước trong hai nhánh của bình?
Câu 2: (5điểm): Em hãy vẽ sơ đồ và mô tả chuyển động của hai xe ô tô trong đồ thị sau. Trong đó:
đường
là đồ thị chuyển động của ô tô 1

đường
là đồ thị chuyển động của ô tô 2


Xác định rõ vận tốc của các ô tô trong từng đoạn đường. Vị trí và thời điểm gặp nhau?

Câu 3(4,5 điểm): Người ta đổ nước sôi vào một chiếc cốc đồng đựng bột Sắt ở nhiệt độ môi trường là . Hãy xác định nhiệt độ khi cân bằng. Biết nhiệt dung riêng của Sắt, Đồng, Nước lần lượt là: 460J/kg.K,380J/kg.K, 4200J/kg.K và Tỷ lệ về khối lượng Sắt: Đồng: Nước là 1 : 3 : 5. Nhiệt lượng toả ra bị mất mát 10% cho môi trường.
Câu 4(5,5 điểm):
Cho mạch điện như hình bên:
Hiệu điện thế 2 đầu AB được giữ không đổi. Ampe kế, dây nối có điện trở không đáng kể.
- Khi K1 mở, K2 đóng. Vôn kế chỉ 12 vôn; Am pe kế chỉ 0,5(A).
- Khi K1 đóng, K2 mở. Đèn sáng bình thường. Vôn kế chỉ 9 vôn. Am pe kế chỉ 1(A).
a. Giá trị định mức của đèn?
b. Hãy xác định giá trị điện trở R?
c.Tìm số chỉ của Am pe kế khi : K1, mở và K1, đóng.
d. Khi K1, mở đèn sáng như thế nào? Công suất của đèn trong trường hợp đó?
Bỏ qua sự phụ thuộc điện trở vào nhiệt độ.


ĐÁP ÁN
Câu 1: 5 điểm
a.
3

0,25 điểm


Lấy điểm B nằm trên mặt phân cách giữa Nước và dầu, điểm A trong nước ở nhánh A ngang với điểm B.
Gọi h1 là chiều cao cột dầu, h2 là chiều cao cột nước từ điểm A đến mặt thoáng.
Theo tính chất của bình thông nhau: PA = PB (*)
0,25 điểm


PA = dnước . h2 ; PB = ddầu . h1 (**)
0,25 điểm


Gọi  là khoảng cách từ mức nước ban đầu trong nhánh B đến mặt phân cách giữa nước và rượu.  là khoảng cách từ mức nước ban đầu trong nhánh B đến mặt thoáng chất lỏng.
Thể tích nước tụt xuống trong nhánh B, đúng bằng thể tích nước dâng lên trong nhánh A. Mà SB = 200 cm2 = 2SA => = 2.
0,25 điểm


0,25 điểm


Ta có: h1 = h0 + 
h2 =  +  =  +2. = 3.
Thay vào (*)và (**) Tacó: dnước . 3. = ddầu . (h0 + )
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm


Thay số: 10000 . 3 .  = 8000 . (33 + )
Giải ra ta được:  = 12 cm.
0,25 điểm
0,25 điểm


Chiều cao cột dầu là: h1 = h0 +  = 33 + 12 = 45 cm.
Độ chênh lệch giữa 2 mực nước: h2 = 3. = 3.12 = 36 cm.
0,25 điểm
0,25 điểm

b.
2 đ
Khi: Viên bi được thả vào nhánh B.do có trọng lượng riêng lớn hơn dầu nên viên bi chìm. Nó sẽ chiếm chỗ trong dầu làm cho dầu dâng lên và tràn ra khỏi bình. Thể tích dầu bị chiếm chỗ đúng bằng thể tích viên bi. chiều cao cột dầu còn lại sau khi bi đã chìm vào nước là. 45-(100/200)=44,5 cm.
0,25 điểm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Vân Quang
Dung lượng: 257,50KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)