Đề thi thử Hóa 10

Chia sẻ bởi Nguyễn Hoàng Sơn | Ngày 15/10/2018 | 36

Chia sẻ tài liệu: Đề thi thử Hóa 10 thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

Đề thi thử vào lớp 10
Môn Hóa
Thời gian làm bài : 120 phút
Câu 1:
a) Viết phương trình phản ứng biểu diễn những chuyển hóa hóa học sau:( 1đ )
Al ( 1 ) Al2O3 ( 2 ) AlCl ( 3 ) Al(OH3) ( 4 ) Al203

( 5 ) Al2S3
b) Chọn 2 chất khử thỏa mãn A trong sơ đồ sau : ( 1đ )
FexOy + A t0 Fe + ?
Câu 2: ( 1,5đ ) Có 3 mẫu phân bón hóa học không ghi nhãn là:phân kali LCl, phân đạm NH4NO3 và phân lân Ca(H2P04)2. Hãy nhận biết mỗi mẫu phân bón trên bằng phương pháp hóa học và viết các phương trình hóa học.
Câu 3: ( 1,5đ ) Hãy trình bày cách tinh chế khí CH4 có lẫn khí C2H4 và C2H2 ?
Câu 4: ( 2,5đ ) Cho a ( gam ) hỗn hợp kim loại A ( gồm Fe và Cu ) tác dụng với khí clo dư thu được 89,25 gam hỗn hợp muối. Cũng lượng hỗn hợp trên cho tác dụng với lượng dư dd HCl 10% thu được 38,10 gam một muối.
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp muối thu được.
b) Tính thể tích dung dịch HCl 10% ( d = 1,0g/ml ) cần dùng.
Câu 5: (2,5đ ) Cho 70 lít hỗn hợp khí X gồm etilen, metan và axetilen đi thật chậm qua dung dịch brom dư thì thấy có 480g brom phản ứng và chỉ còn 28lit1 khi đi ra khỏi bình chứa. Biết các khí đều đo ở đktc.
a) Viết các phương trình phản ứng hóa học.
b) Tính thể tích và % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X.
Đáp án :
Câu 1: a) Các phương trình :
( 1 ) 4Al + 3O2 t0 2Al2O3
( 2 ) Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O
( 3 ) AlCl3 + 3NaOH Al(OH)33 NaCl
( 4 ) 2Al(OH)3 t0 Al2O3 + 3H2O
( 5 ) 2Al + 3S t0 Al2 S3
b) Hai chất khử thỏa mãn A trong sơ đồ là H2, CO:
FexOy + y H2 t0 xFe + yH2O
FexOy + yCO t0 xFe + yCO2
Câu 2: lấy một lượng nhỏ mỗi mẫu phân bón vào ống nghiệm. Thêm 4 – 5ml nước, khuấy kĩ và lọc lấy nước lọc.
Lấy 1 ml nước lọc của từng loại phân bón vào ống nghiệm. Nhỏ vào mỗi ống vài giọt dung dịch Na2CO3, nếu có kết tủa trắng thì phân bón hóa học đó là Ca(H2PO4)2:
Na2CO3 + Ca(H2PO4)2 CaCO32 NaH2PO4
- Lấy 1ml nước lọc của hai phân bón còn lại, thử bằng dung dịch AgNO3, nếu có kết tủa trắng thì phân bón đó là KCl:
KCl + AgNO3 AgClKNO3
- Nước lọc nào không có phản ứng hóa học với hai thuốc thử trên là NH4NO3.
Câu 3: Cho hỗn hợp 3 khí đi từ từ qua dung dịch nước brom dư, C2H4 và C2H2 bị giữ lại do phản ứng cộng, chỉ khí CH4 tinh khiết đi ra.
C2H4 + Br2 (dư ) C2H4Br2
C2H2 + 2Br2 ( dư ) C2H2Br4
Câu 4: 2Fe + 3Cl2 t0 2FeCl3 ( 1 )
x x ( mol )

Cu + Cl2 t0 CuCl2 ( 2 )
y y ( mol )
Fe + 2HCl t0 FeCl2 + H2↑ ( 3 )
x 2x x x ( mol )
MFeCl3 = 162,5 (g ) ; MCuCl2 = 135 ( g ) ; MFeCl2 = 127 ( g )
Ta có: mFeCl2 = 127x = 38,1 (g ) → x = 0,3 ( mol )
mhh muối = mFeCl3 + mCuCl2 = 162,5x + 135y = 89,25 ( I )
Thế x = 0,3 vào ( I ) ta được : y = 0,3 ( mol )
Vậy phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp thu được là:
%mFeCl3 = ( 162,5 x 0,3 )x 100 : 89,25 = 54,62 ( % )
%mCuCl2 = 100 – 54,62 = 48,38 ( % )
b) Khối lượng axit HCl cần dùng: 2 x 0,3 x 36,5 = 21,9 ( gam )
Khối lượng dung dịch HCl 10% cần dùng:
( 21,9 x100 ) : 10 = 219 ( gam )
Vậy thể tích dung dịch HCl 10% ( d = 1,0g/ml ) cần dùng là:
VddHCl = m: d = 219 : 1 = 219 ( ml )
Câu 5: a) PTHH
C2H4 + Br2 C2H4Br2
xmol xmol
C2H2 + 2Br2 C2H2Br4
ymol 2 ymol
b) Khí đi ra khỏi bình là khí CH4
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hoàng Sơn
Dung lượng: 33,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)