đề thi thử HKII môn vật lý
Chia sẻ bởi Trịnh Công Hải |
Ngày 14/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: đề thi thử HKII môn vật lý thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẬN TÂN BÌNH
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2011 – 2012
MÔN: VẬT LÝ – LỚP: 8
Thời gian làm bài: 45 phút ( Không kể thời gian phát đề)
LÝ THUYẾT:
Câu 1: (1,5 đ) Khi nào một vật có cơ năng? Đơn vị của cơ năng là gì? Kể tên 2 dạng của cơ năng. Cho ví dụ về một vật có cả 2 dạng của cơ năng.
Câu 2: (1,5 đ) Đối lưu là gì? Bức xạ nhiệt là gì? Hình thức truyền nhiệt nào có thể xảy ra trong chân không?
Câu 3: (2,0 đ) Nhiệt lượng là gì? Nhiệt lượng mà một vật thu vào để tăng nhiệt độ phụ thuộc vào các yếu tố nào?
BÀI TOÁN:
Bài 1: (3,0 đ) Một ấm nhôm nặng 0,8 kg đựng 6 kg nước đang ở 25 oC. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước trong ấm nhôm ở 100 oC. Cho cnhôm = 880 J/(kg.K), cnước = 4200 J/(kg.K) và bỏ qua mọi hao phí nhiệt với môi trường bên ngoài.
Bài 2: (2,0 đ) Người ta thả một miếng đồng nặng 7 kg đang ở nhiệt độ 95 oC chìm hoàn toàn trong 3,8 kg nước đang ở 25 oC.
a/ Hỏi nhiệt năng của miếng đồng và của nước thay đổi như thế nào?
b/ Bỏ qua mọi hao phí nhiệt với môi trường bên ngoài, tìm nhiệt độ của hệ khi cân bằng nhiệt. Cho cđồng = 380 J/(kg.K), cnước = 4200 J/(kg.K)
--- HẾT ---
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÝ – LỚP 8
HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2011 – 2012
Lưu ý:
- Sinh hoạt nhóm để thống nhất biểu điểm, đáp án trước khi chấm.
- Trình bày bài giải khác hướng dẫn chấm nhưng đúng, hợp lý thì vẫn đạt điểm tối đa..
- Sai đơn vị: - 0,25 đ ( chỉ trừ một lần cho một loại đơn vị)
- Dùng công thức SAI mà kết quả ĐÚNG: Không có điểm
LÝ THUYẾT
Câu
Nội dung trả lời
Điểm
Trang
Câu 1
(1,5 đ)
- Khi vật có khả năng sinh công
- Jun (hoặc J)
- Thế năng và động năng
- Cho ví dụ đúng (VD: máy bay đang bay, viên đạn đang bay…)
0,5
0,25
0,5
0,25
58
55
58
Câu 2
(1,5 đ)
- Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc khí
- Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng
- Bức xạ nhiệt
0,5
0,5
0,5
82
82
82
Câu 3
(2,0 đ)
- Phần nhiệt năng vật nhận thêm hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt
- Khối lượng của vật
- Độ tăng nhiệt độ
- Nhiệt dung riêng của chất làm vật ( hoặc chất cấu tạo nên vật)
0,5
0,5
0,5
0,5
75
87
87
87
BÀI TOÁN
Bài
Phần bài làm
Điểm
Bài 1
(3,0 đ)
- Tóm tắt đúng, đủ
- Viết đủ và lời giải rõ nghĩa
Q1 = m1.c1 (t2 - t1)
= 0,8.880(100 – 25) = 52 800 (J)
Q2= m2.c2 (t2-t1)
= 6. 4200 (100 – 25) = 1 890 000 (J)
Q = Q1 + Q2 = 52 800 + 1 890 000 = 1 942 800 (J)
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Bài 2
(2,0 đ)
a/ Nhiệt năng của miếng đồng giảm, nhiệt năng của nước tăng
b/ Nhiệt độ của hệ khi cân bằng nhiệt:
Theo PTCBN ta có: Qtỏa = Qthu
( m1.c1 (t1 - t) = m2.c2 (t- t2)
( 7. 380 ( 95 – t) = 3,8. 4200 ( t – 25)
( t = 35 (oC)
0,5
0,25
0,5
0,25
0,5
--- HẾT ---
QUẬN TÂN BÌNH
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2011 – 2012
MÔN: VẬT LÝ – LỚP: 8
Thời gian làm bài: 45 phút ( Không kể thời gian phát đề)
LÝ THUYẾT:
Câu 1: (1,5 đ) Khi nào một vật có cơ năng? Đơn vị của cơ năng là gì? Kể tên 2 dạng của cơ năng. Cho ví dụ về một vật có cả 2 dạng của cơ năng.
Câu 2: (1,5 đ) Đối lưu là gì? Bức xạ nhiệt là gì? Hình thức truyền nhiệt nào có thể xảy ra trong chân không?
Câu 3: (2,0 đ) Nhiệt lượng là gì? Nhiệt lượng mà một vật thu vào để tăng nhiệt độ phụ thuộc vào các yếu tố nào?
BÀI TOÁN:
Bài 1: (3,0 đ) Một ấm nhôm nặng 0,8 kg đựng 6 kg nước đang ở 25 oC. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước trong ấm nhôm ở 100 oC. Cho cnhôm = 880 J/(kg.K), cnước = 4200 J/(kg.K) và bỏ qua mọi hao phí nhiệt với môi trường bên ngoài.
Bài 2: (2,0 đ) Người ta thả một miếng đồng nặng 7 kg đang ở nhiệt độ 95 oC chìm hoàn toàn trong 3,8 kg nước đang ở 25 oC.
a/ Hỏi nhiệt năng của miếng đồng và của nước thay đổi như thế nào?
b/ Bỏ qua mọi hao phí nhiệt với môi trường bên ngoài, tìm nhiệt độ của hệ khi cân bằng nhiệt. Cho cđồng = 380 J/(kg.K), cnước = 4200 J/(kg.K)
--- HẾT ---
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÝ – LỚP 8
HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2011 – 2012
Lưu ý:
- Sinh hoạt nhóm để thống nhất biểu điểm, đáp án trước khi chấm.
- Trình bày bài giải khác hướng dẫn chấm nhưng đúng, hợp lý thì vẫn đạt điểm tối đa..
- Sai đơn vị: - 0,25 đ ( chỉ trừ một lần cho một loại đơn vị)
- Dùng công thức SAI mà kết quả ĐÚNG: Không có điểm
LÝ THUYẾT
Câu
Nội dung trả lời
Điểm
Trang
Câu 1
(1,5 đ)
- Khi vật có khả năng sinh công
- Jun (hoặc J)
- Thế năng và động năng
- Cho ví dụ đúng (VD: máy bay đang bay, viên đạn đang bay…)
0,5
0,25
0,5
0,25
58
55
58
Câu 2
(1,5 đ)
- Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc khí
- Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng
- Bức xạ nhiệt
0,5
0,5
0,5
82
82
82
Câu 3
(2,0 đ)
- Phần nhiệt năng vật nhận thêm hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt
- Khối lượng của vật
- Độ tăng nhiệt độ
- Nhiệt dung riêng của chất làm vật ( hoặc chất cấu tạo nên vật)
0,5
0,5
0,5
0,5
75
87
87
87
BÀI TOÁN
Bài
Phần bài làm
Điểm
Bài 1
(3,0 đ)
- Tóm tắt đúng, đủ
- Viết đủ và lời giải rõ nghĩa
Q1 = m1.c1 (t2 - t1)
= 0,8.880(100 – 25) = 52 800 (J)
Q2= m2.c2 (t2-t1)
= 6. 4200 (100 – 25) = 1 890 000 (J)
Q = Q1 + Q2 = 52 800 + 1 890 000 = 1 942 800 (J)
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Bài 2
(2,0 đ)
a/ Nhiệt năng của miếng đồng giảm, nhiệt năng của nước tăng
b/ Nhiệt độ của hệ khi cân bằng nhiệt:
Theo PTCBN ta có: Qtỏa = Qthu
( m1.c1 (t1 - t) = m2.c2 (t- t2)
( 7. 380 ( 95 – t) = 3,8. 4200 ( t – 25)
( t = 35 (oC)
0,5
0,25
0,5
0,25
0,5
--- HẾT ---
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trịnh Công Hải
Dung lượng: 47,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)