Đề THI THỬ HKII LỚP 9 NĂM HỌC 2012-2013
Chia sẻ bởi Võ Trần Duy Khiêm |
Ngày 15/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: Đề THI THỬ HKII LỚP 9 NĂM HỌC 2012-2013 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 10
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
KIỂM TRA HỌC KÌ 2
Năm học: 2012 – 2013
Môn: HÓA HỌC LỚP 9
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (2,0 điểm)
a/ Viết công thức cấu tạo có thể có ứng với công thức phân tử C5H12.
b/ Từ glucozơ viết phương trình phản ứng để điều chế: etyl axetat, natri axetat (các hóa chất phụ để thực hiện phản ứng có đủ).
Câu 2: (3,0 điểm)
a/ Quan sát hiện tượng, viết phương trình phản ứng nếu có trong những thí nghiệm sau:
Cho benzen vào ống nghiệm đựng dung dịch brom, lắc nhẹ.
Đun nóng hỗn hợp benzen với brom (lỏng, nguyên chất) có mặt bột sắt.
Cho mẫu natri vào ống nghiệm đựng rượu etylic 960.
Nhỏ vài giọt dung dịch bạc nitrat vào ống nghiệm đựng dung dịch amoniac dư, đun nóng nhẹ, sau đó thêm tiếp vài giọt dung dịch glucozơ.
b/ Có ba ống nghiệm đựng ba chất lỏng riêng biệt: rượu etylic, axit axetic, benzen. Chỉ dùng nước và quỳ tím, nhận biết ba ống nghiệm trên bằng phương pháp hóa học.
Câu 3: (2,0 điểm)
a/ Đốt cháy hoàn toàn lượng rượu etylic có trong 10 ml rượu 900. Tính thể tích khí CO2 (đktc) sinh ra. Biết khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml.
b/ Viết phương trình hóa học trong những trường hợp sau đây:
CaC2 + H2O
n CH2 = CH2
Câu 4: (3,0 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 14,56 lít khí metan (đktc), hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thì thấy khối lượng bình tăng m1 gam và tách ra m2 gam kết tủa trắng.
a/ Viết phương trình hóa học xảy ra.
b/ Tính thể tích không khí (đktc) đã tham gia phản ứng cháy, biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí.
c/ Tính m1, m2.
___ HẾT___
Cho biết nguyên tử khối của nguyên tố: H = 1; C = 12; O = 16; Ba = 137
Học sinh không được sử dụng bảng tính tan và bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 10
ĐÁP ÁN ĐỀ THI ĐỀ XUẤT MÔN HÓA HỌC LỚP 9 NĂM HỌC 2012 – 2013
Câu 1: (2,0 điểm)
a/ Viết đúng ba công thức cấu tạo có thể có ứng với công thức phân tử C5H12 được 0,75 đ.
(0,25 đ/1 công thức)
H H H H H H H H H
| | | | | | | | |
H ( C – C – C – C – C ( H (1) H – C – C – C – C – H (2)
| | | | | | | |
H H H H H H H H
H
| H – C – H
H – C – H |
H H H
| |
H – C – C – C – H (3)
| |
H H
H – C – H
|
H
b/ C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 (0,25 đ)
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O (0,25 đ)
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O (0,5 đ)
CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O (0,25 đ)
Câu 2: (3,0 điểm)
a/ - Không có hiện tượng.
- Hiện tượng: màu đỏ nâu của brom lỏng bị mất dần, phản ứng tạo nên chất lỏng không màu và có khí thoát ra. (0,25 đ)
PTHH: C6H6 + Br2 C6H5Br + HBr ( (0,25 đ)
-Hiện tượng: mẫu Na tan dần và có bọt khí thoát ra. (0,25 đ)
PTHH: 2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2 ( (0,25 đ)
2H2O + 2Na 2NaOH + H2 ( (0,25 đ)
-Hiện tượng: xuất hiện kết tủa sáng bạc bám lên thành ống nghiệm. (0,25 đ)
PTHH: C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag ( (0,
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
KIỂM TRA HỌC KÌ 2
Năm học: 2012 – 2013
Môn: HÓA HỌC LỚP 9
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (2,0 điểm)
a/ Viết công thức cấu tạo có thể có ứng với công thức phân tử C5H12.
b/ Từ glucozơ viết phương trình phản ứng để điều chế: etyl axetat, natri axetat (các hóa chất phụ để thực hiện phản ứng có đủ).
Câu 2: (3,0 điểm)
a/ Quan sát hiện tượng, viết phương trình phản ứng nếu có trong những thí nghiệm sau:
Cho benzen vào ống nghiệm đựng dung dịch brom, lắc nhẹ.
Đun nóng hỗn hợp benzen với brom (lỏng, nguyên chất) có mặt bột sắt.
Cho mẫu natri vào ống nghiệm đựng rượu etylic 960.
Nhỏ vài giọt dung dịch bạc nitrat vào ống nghiệm đựng dung dịch amoniac dư, đun nóng nhẹ, sau đó thêm tiếp vài giọt dung dịch glucozơ.
b/ Có ba ống nghiệm đựng ba chất lỏng riêng biệt: rượu etylic, axit axetic, benzen. Chỉ dùng nước và quỳ tím, nhận biết ba ống nghiệm trên bằng phương pháp hóa học.
Câu 3: (2,0 điểm)
a/ Đốt cháy hoàn toàn lượng rượu etylic có trong 10 ml rượu 900. Tính thể tích khí CO2 (đktc) sinh ra. Biết khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml.
b/ Viết phương trình hóa học trong những trường hợp sau đây:
CaC2 + H2O
n CH2 = CH2
Câu 4: (3,0 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 14,56 lít khí metan (đktc), hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thì thấy khối lượng bình tăng m1 gam và tách ra m2 gam kết tủa trắng.
a/ Viết phương trình hóa học xảy ra.
b/ Tính thể tích không khí (đktc) đã tham gia phản ứng cháy, biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí.
c/ Tính m1, m2.
___ HẾT___
Cho biết nguyên tử khối của nguyên tố: H = 1; C = 12; O = 16; Ba = 137
Học sinh không được sử dụng bảng tính tan và bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 10
ĐÁP ÁN ĐỀ THI ĐỀ XUẤT MÔN HÓA HỌC LỚP 9 NĂM HỌC 2012 – 2013
Câu 1: (2,0 điểm)
a/ Viết đúng ba công thức cấu tạo có thể có ứng với công thức phân tử C5H12 được 0,75 đ.
(0,25 đ/1 công thức)
H H H H H H H H H
| | | | | | | | |
H ( C – C – C – C – C ( H (1) H – C – C – C – C – H (2)
| | | | | | | |
H H H H H H H H
H
| H – C – H
H – C – H |
H H H
| |
H – C – C – C – H (3)
| |
H H
H – C – H
|
H
b/ C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 (0,25 đ)
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O (0,25 đ)
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O (0,5 đ)
CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O (0,25 đ)
Câu 2: (3,0 điểm)
a/ - Không có hiện tượng.
- Hiện tượng: màu đỏ nâu của brom lỏng bị mất dần, phản ứng tạo nên chất lỏng không màu và có khí thoát ra. (0,25 đ)
PTHH: C6H6 + Br2 C6H5Br + HBr ( (0,25 đ)
-Hiện tượng: mẫu Na tan dần và có bọt khí thoát ra. (0,25 đ)
PTHH: 2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2 ( (0,25 đ)
2H2O + 2Na 2NaOH + H2 ( (0,25 đ)
-Hiện tượng: xuất hiện kết tủa sáng bạc bám lên thành ống nghiệm. (0,25 đ)
PTHH: C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag ( (0,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Trần Duy Khiêm
Dung lượng: 73,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)