Đề thi thử chuyên Lý
Chia sẻ bởi Hải DươngVP |
Ngày 14/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: Đề thi thử chuyên Lý thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 CHUYÊN
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU Môn: VẬT LÝ - Năm học 2010-2011
Thời gian làm bài: 150 phút
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 1: (3,0 điểm)
Một bếp điện gồm hai điện trở R1 và R2. Với cùng một hiệu điện thế và cùng một ấm nước, nếu dùng điện trở R1 thì nước trong ấm sôi sau thời gian t1 = 30 phút, nếu dùng điện trở R2 thì nước trong ấm sôi sau thời gian t2 = 20 phút. Coi điện trở thay đổi không đáng kể theo nhiệt độ, nhiệt năng tỏa ra môi trường tỉ lệ với điện năng cung cấp cho bếp. Hỏi sau bao lâu nước trong ấm sẽ sôi nếu dùng cả hai điện trở trong hai trường hợp sau:
a/. Hai điện trở mắc nối tiếp.
b/. Hai điện trở mắc song song
Bài 2: (2,75 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ bên, hiệu điện thế U = 24 V không đổi.
Một học sinh dùng một Vôn kế đo hiệu điện thế giữa các điểm
A và B; B và C thì được các kết quả lần lượt là U1= 6 V,
U2= 12 V. Hỏi hiệu điện thế thực tế (khi không mắc Vôn kế) giữa
các điểm A và B;B và C là bao nhiêu ?
Bài 3: (2,0 điểm)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Biết: U = 10V, R1 = 2, R2 = 9, R3 = 3, R4 = 7, điện trở của vôn kế là RV = 150. Tìm số chỉ của vôn kế.
Bài 4: ( 1,25 điểm)
Một vật sáng AB đặt tại một vị trí trước một thấu kính hội tụ, sao cho AB vuông góc với trục chính của thấu kính và A nằm trên trục chính, ta thu được một ảnh thật lớn gấp 2 lần vật. Sau đó, giữ nguyên vị trí vật AB và dịch chuyển thấu kính dọc theo trục chính, theo chiều ra xa vật một đoạn 15cm, thì thấy ảnh của nó cũng dịch chuyển đi một đoạn 15cm so với vị trí ảnh ban đầu. Tính tiêu cự f của thấu kính (không sử dụng trực tiếp công thức của thấu kính).
Bài 5: ( 1,0 điểm)
Nêu một phương án thực nghiệm xác định điện trở của một ampe kế. Dụng cụ gồm: một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi, một ampe kế cần xác định điện trở, một điện trở R0 đã biết giá trị, một biến trở con chạy Rb có điện trở toàn phần lớn hơn R0, hai công tắc điện K1 và K2, một số dây dẫn đủ dùng. Các công tắc điện và dây dẫn có điện trở không đáng kể.
Chú ý: Không mắc ampe kế trực tiếp vào nguồn.
------------------------- Hết --------------------------
SBD thí sinh: ...................... Chữ ký GT1: ..................................
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 2010-2011
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÝ
Câu
Nội dung – Yêu cầu
Điểm
1
3,0đ
a/. - Gọi Q là nhiệt lượng cần làm cho nước sôi, k là hệ số tỉ lệ.
- Khi chỉ dùng R1: (1)
- Khi chỉ dùng R2: (2)
- Khi chỉ dùng R1 mắc nối tiếp R2: (3)
- Từ (1), (2) và (3) => t3 = t1 + t2 = 50 phút.
b/. - Khi chỉ dùng R1 mắc song song R2: (4)
- Từ (1), (2) và (4) =>
= 12 phút.
0,25
0,25
0,50
0,50
0,50
0,50
0,50
2
2,75đ
- Khi mắc Vôn kế vào A,B: IR1 + Iv = IBC
(1)
- Khi mắc Vôn kế vào B,C: IR2 + Iv = IAB
(2)
- Từ (1) và (2) =>
- Khi không mắc Vôn kế (thực tế):
(3)
(4)
- Từ (3) và (4) =>
0,25
0,25
0,25
0,25
0,50
0,50
0,25
0,25
0,25
3
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU Môn: VẬT LÝ - Năm học 2010-2011
Thời gian làm bài: 150 phút
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 1: (3,0 điểm)
Một bếp điện gồm hai điện trở R1 và R2. Với cùng một hiệu điện thế và cùng một ấm nước, nếu dùng điện trở R1 thì nước trong ấm sôi sau thời gian t1 = 30 phút, nếu dùng điện trở R2 thì nước trong ấm sôi sau thời gian t2 = 20 phút. Coi điện trở thay đổi không đáng kể theo nhiệt độ, nhiệt năng tỏa ra môi trường tỉ lệ với điện năng cung cấp cho bếp. Hỏi sau bao lâu nước trong ấm sẽ sôi nếu dùng cả hai điện trở trong hai trường hợp sau:
a/. Hai điện trở mắc nối tiếp.
b/. Hai điện trở mắc song song
Bài 2: (2,75 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ bên, hiệu điện thế U = 24 V không đổi.
Một học sinh dùng một Vôn kế đo hiệu điện thế giữa các điểm
A và B; B và C thì được các kết quả lần lượt là U1= 6 V,
U2= 12 V. Hỏi hiệu điện thế thực tế (khi không mắc Vôn kế) giữa
các điểm A và B;B và C là bao nhiêu ?
Bài 3: (2,0 điểm)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Biết: U = 10V, R1 = 2, R2 = 9, R3 = 3, R4 = 7, điện trở của vôn kế là RV = 150. Tìm số chỉ của vôn kế.
Bài 4: ( 1,25 điểm)
Một vật sáng AB đặt tại một vị trí trước một thấu kính hội tụ, sao cho AB vuông góc với trục chính của thấu kính và A nằm trên trục chính, ta thu được một ảnh thật lớn gấp 2 lần vật. Sau đó, giữ nguyên vị trí vật AB và dịch chuyển thấu kính dọc theo trục chính, theo chiều ra xa vật một đoạn 15cm, thì thấy ảnh của nó cũng dịch chuyển đi một đoạn 15cm so với vị trí ảnh ban đầu. Tính tiêu cự f của thấu kính (không sử dụng trực tiếp công thức của thấu kính).
Bài 5: ( 1,0 điểm)
Nêu một phương án thực nghiệm xác định điện trở của một ampe kế. Dụng cụ gồm: một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi, một ampe kế cần xác định điện trở, một điện trở R0 đã biết giá trị, một biến trở con chạy Rb có điện trở toàn phần lớn hơn R0, hai công tắc điện K1 và K2, một số dây dẫn đủ dùng. Các công tắc điện và dây dẫn có điện trở không đáng kể.
Chú ý: Không mắc ampe kế trực tiếp vào nguồn.
------------------------- Hết --------------------------
SBD thí sinh: ...................... Chữ ký GT1: ..................................
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 2010-2011
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÝ
Câu
Nội dung – Yêu cầu
Điểm
1
3,0đ
a/. - Gọi Q là nhiệt lượng cần làm cho nước sôi, k là hệ số tỉ lệ.
- Khi chỉ dùng R1: (1)
- Khi chỉ dùng R2: (2)
- Khi chỉ dùng R1 mắc nối tiếp R2: (3)
- Từ (1), (2) và (3) => t3 = t1 + t2 = 50 phút.
b/. - Khi chỉ dùng R1 mắc song song R2: (4)
- Từ (1), (2) và (4) =>
= 12 phút.
0,25
0,25
0,50
0,50
0,50
0,50
0,50
2
2,75đ
- Khi mắc Vôn kế vào A,B: IR1 + Iv = IBC
(1)
- Khi mắc Vôn kế vào B,C: IR2 + Iv = IAB
(2)
- Từ (1) và (2) =>
- Khi không mắc Vôn kế (thực tế):
(3)
(4)
- Từ (3) và (4) =>
0,25
0,25
0,25
0,25
0,50
0,50
0,25
0,25
0,25
3
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hải DươngVP
Dung lượng: 175,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)