De thi thu chuyen hoa bac kan
Chia sẻ bởi Hà Thị Bạch |
Ngày 15/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: de thi thu chuyen hoa bac kan thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GD & ĐT BẮC KẠN
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
NĂM HỌC 2012 – 2013
MÔN THI: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (2 điểm)
Viết phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển hóa sau:
Al (1 Al2O3 (2 Al2(SO4)3 (3 AlCl3 (4 Al(NO3)3 (5 Al(OH)3 (6 NaAlO2 (7 Al(OH)3 (8 Al2O3
Cho khí hiđro đi qua than nóng đỏ thu được khí A. Nhiệt phân khí A thu được khí B làm mất màu dung dịch brom. Nếu trộn khí B với khí hiđro theo tỉ lệ 1 : 1 về thể tích rồi nung nóng (có mặt Ni) thì thu được khí C. Nếu đun nóng khí B với bột cacbon ở nhiệt độ 600°C thì thu được chất lỏng D. Nếu trùng hợp khí C thì thu được chất rắn E có khối lượng phân tử rất lớn. Nếu dẫn khí C vào nước có pha thêm vài giọt axit thì thu được dung dịch F. Xác định công thức hóa học và viết công thức cấu tạo của các chất A, B, C, D, E và F. Viết phương trình hóa học của các phản ứng.
Câu 2: (2 điểm)
Có 6 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng các dung dịch không màu: HCl, H2SO4, NaCl, Na2SO4, K2CO3, Ba(OH)2. Chỉ dùng thêm quỳ tím hãy nhận biết các dung dịch trên bằng phương pháp hóa học? Viết các phương trình hóa học minh họa?
Hỗn hợp X gồm các kim loại ở dạng bột: Fe, Al, Cu, Ag. Bằng phương pháp hóa học, hãy tinh chế bạc tinh khiết từ hỗn hợp trên? (Khối lượng bạc trước và sau quá trình tinh chế là không đổi)
Câu 3: (2 điểm)
Trong công nghiệp, người ta sản xuất axit sunfuric từ quặng pirit sắt (FeS2).
Viết các phương trình hóa học của các giai đoạn điều chế axit sunfuric từ quặng pirit?
Hãy tính khối lượng dung dịch axit sunfuric 90% thu được từ 1 tấn quặng pirit chứa 25% tạp chất trơ. Cho biết hiệu suất của toàn bộ quá trình sản xuất là 90%.
Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam một kim loại có hóa trị II không đổi trong hỗn hợp hai khí clo và oxi. Sau phản ứng thu được 23 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (đo ở đktc)
Tính thành phần % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp khí?
Xác định kim loại hóa trị II?
Câu 4: (2 điểm)
Hỗn hợp khí A gồm metan và một hiđrocacbon A có công thức phân tử là CnH2n có tỉ khối so với khí hiđro là 9,5. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp A (đktc) rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc và bình (2) đựng nước vôi trong (dư) thì thấy khối lượng bình (1) tăng 7,2 gam và trong bình (2) có 25 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử của hiđrocacbon A?
Sục V lít khí axetilen vào m (g) dung dịch brom nồng độ C%. Xác định mối quan hệ giữa V, m và C để dung dịch thu được sau phản ứng có hai sản phẩm khác nhau?
Câu 5: (2 điểm)
Tại sao để điều chế khí cacbonic trong phòng thí nghiệm, người ta cho axit clohiđric tác dụng với đá vôi mà không cho axit sunfuric tác dụng với đá vôi?
Cấu tạo phân tử benzen có điểm gì đặc biệt? Điều đó góp phần lí giải như thế nào khi benzen không tham gia phản ứng cộng với brom trong dung dịch?
Cân bằng các phương trình hóa học sau bằng phương pháp đại số:
Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O
KMnO4 + H2O + SO2 → H2SO4 + K2SO4 + MnSO4
------------------------------------------------------HẾT-------------------------------------------------------
Thí sinh được phép sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và bảng tính tan trong nước của một số axit – bazơ - muối trong nước. Ngoài ra khôngđược sử dụng bất kì tài liệu nào khác.
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
NĂM HỌC 2012 – 2013
MÔN THI: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (2 điểm)
Viết phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển hóa sau:
Al (1 Al2O3 (2 Al2(SO4)3 (3 AlCl3 (4 Al(NO3)3 (5 Al(OH)3 (6 NaAlO2 (7 Al(OH)3 (8 Al2O3
Cho khí hiđro đi qua than nóng đỏ thu được khí A. Nhiệt phân khí A thu được khí B làm mất màu dung dịch brom. Nếu trộn khí B với khí hiđro theo tỉ lệ 1 : 1 về thể tích rồi nung nóng (có mặt Ni) thì thu được khí C. Nếu đun nóng khí B với bột cacbon ở nhiệt độ 600°C thì thu được chất lỏng D. Nếu trùng hợp khí C thì thu được chất rắn E có khối lượng phân tử rất lớn. Nếu dẫn khí C vào nước có pha thêm vài giọt axit thì thu được dung dịch F. Xác định công thức hóa học và viết công thức cấu tạo của các chất A, B, C, D, E và F. Viết phương trình hóa học của các phản ứng.
Câu 2: (2 điểm)
Có 6 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng các dung dịch không màu: HCl, H2SO4, NaCl, Na2SO4, K2CO3, Ba(OH)2. Chỉ dùng thêm quỳ tím hãy nhận biết các dung dịch trên bằng phương pháp hóa học? Viết các phương trình hóa học minh họa?
Hỗn hợp X gồm các kim loại ở dạng bột: Fe, Al, Cu, Ag. Bằng phương pháp hóa học, hãy tinh chế bạc tinh khiết từ hỗn hợp trên? (Khối lượng bạc trước và sau quá trình tinh chế là không đổi)
Câu 3: (2 điểm)
Trong công nghiệp, người ta sản xuất axit sunfuric từ quặng pirit sắt (FeS2).
Viết các phương trình hóa học của các giai đoạn điều chế axit sunfuric từ quặng pirit?
Hãy tính khối lượng dung dịch axit sunfuric 90% thu được từ 1 tấn quặng pirit chứa 25% tạp chất trơ. Cho biết hiệu suất của toàn bộ quá trình sản xuất là 90%.
Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam một kim loại có hóa trị II không đổi trong hỗn hợp hai khí clo và oxi. Sau phản ứng thu được 23 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (đo ở đktc)
Tính thành phần % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp khí?
Xác định kim loại hóa trị II?
Câu 4: (2 điểm)
Hỗn hợp khí A gồm metan và một hiđrocacbon A có công thức phân tử là CnH2n có tỉ khối so với khí hiđro là 9,5. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp A (đktc) rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc và bình (2) đựng nước vôi trong (dư) thì thấy khối lượng bình (1) tăng 7,2 gam và trong bình (2) có 25 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử của hiđrocacbon A?
Sục V lít khí axetilen vào m (g) dung dịch brom nồng độ C%. Xác định mối quan hệ giữa V, m và C để dung dịch thu được sau phản ứng có hai sản phẩm khác nhau?
Câu 5: (2 điểm)
Tại sao để điều chế khí cacbonic trong phòng thí nghiệm, người ta cho axit clohiđric tác dụng với đá vôi mà không cho axit sunfuric tác dụng với đá vôi?
Cấu tạo phân tử benzen có điểm gì đặc biệt? Điều đó góp phần lí giải như thế nào khi benzen không tham gia phản ứng cộng với brom trong dung dịch?
Cân bằng các phương trình hóa học sau bằng phương pháp đại số:
Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O
KMnO4 + H2O + SO2 → H2SO4 + K2SO4 + MnSO4
------------------------------------------------------HẾT-------------------------------------------------------
Thí sinh được phép sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và bảng tính tan trong nước của một số axit – bazơ - muối trong nước. Ngoài ra khôngđược sử dụng bất kì tài liệu nào khác.
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hà Thị Bạch
Dung lượng: 20,87KB|
Lượt tài: 1
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)