Đề thi tham khảo Vật lý 9_2013-2014
Chia sẻ bởi Nguyễn Thành Phương |
Ngày 14/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: Đề thi tham khảo Vật lý 9_2013-2014 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUẬN AN
TRƯỜNG THCS CHÂU VĂN LIÊM
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
NĂM HỌC 2013-2014
MÔN: VẬT LÝ 9. Thời gian làm bài: 150 phút
–––––––––––––
ĐỀ 2
Câu 1. (4 điểm)
Một người đi xe đạp đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v1 =12km/h, nửa quãng đường còn lại với vận tốc v2 nào đó. Biết vận tốc trung bình trên cả hai quãng đường là 8km/h. Hãy tính vận tốc v2.
Câu 2. (3 điểm)
Một con ngựa kéo một cái xe đi đều với vận tốc 9km/h. Lực kéo của ngựa là 200N.
Tính công suất của ngựa
Chứng minh rằng P=F.v
Câu 3: (5 điểm)
Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ. Biết UAB = 90V, R1 = 45 ; R2 = 90 ; R3 = 15 ; R4 là một biến trở. Bỏ qua điện trở của ampe kế, khóa K và dây nối.
Cho R4 = 24 tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và số chỉ ampe kế trong hai trường hợp:
+ Khóa K mở.
+ Khóa K đóng.
Điều chỉnh R4 đến một giá trị sao cho dù đóng hay mở khóa K thì số chỉ của ampe kế vẫn không đổi. Xác định giá trị R4 lúc này.
Với giá trị R4 vừa tính ở câu b, hãy tính số chỉ của ampe kế và cường độ dòng điện khi khóa K đóng.
Câu 4: (4 điểm)
Cho 1 thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 6 cm. Một vật sáng AB cao 3 cm đặt vuông góc với trục chính của thấu kính (B thuộc trục chính). AB cách màn ảnh một khoảng L = 25 cm.
Tìm vị trí đặt thấu kính để cho ảnh rõ nét trên màn.
Tính chiều cao của ảnh.
Câu 5. (4 điểm)
Muốn có 100 lít nước ở nhiệt độ 30oC thì phải đổ bao nhiêu lít nước đang sôi vào bao nhiêu lít nước ở nhiệt độ 15oC. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4190J/kg.K
HẾT
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu 1:
Gọi s là chiều dài nửa quãng đường. Thời gian đi hết nửa quãng đường đầu với vận tốc v1 là (1), thời gian đi hết nửa quãng đường còn lại với vận tốc v2 là (2)
Vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên cả hai quãng đường là
Ta có (3)
Kết hợp (1), (2), (3) ta có . Thay số Vtb=8km/h, v1=12km/h.
Vận tốc trung bình của người đi xe ở nữa quãng đường sau là:
Câu 2:
Trong 1 giờ (3600s) con ngựa kéo xe đi được đoạn đường s=9km = 9000m.
Công của lực kéo của ngựa trên đoạn dường s là:
A=F.s = 200 . 9000 = 1800000J
Công suất của ngựa là.
P = A/t =1800000/3600 =500W
b. Từ công thức: suy ra
Câu 3 :
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch AB và số chỉ của ampe kế :
+ Khi K mở : Đoạn mạch gồm [(R1 nt R3)// R2] nt R4
Ta có 0,5đ
Và
0,5đ
Vậy số chỉ của ampe kế là 0,9A
+ Khi K đóng : Đoạn mạch được vẽ lại : 0,25đ
0,5đ
=> Số chỉ ampe kế là : 0,5đ
b. Tính độ lớn của R4
K mở, ta có
0,25đ
0,25đ
(1) 0,25đ
K đóng. Ta có
0,25đ
Và 0,25đ
(2) 0,5đ
Theo đề bài ta có : IA = IA => (1) = (2) hay
Giải phương trình bậc 2 ta được R4 = 45 ( loại nghiệm âm) 0,5đ
Tính số chỉ ampe kế và cường độ dòng điện qua khóa K khi K đóng:
Thay R4 vào (2) ta được I’A = 0,67A 0,25đ
Tại nút C ( mạch điện của đề bài) ta có : (0,25đ)
Câu 4 : a. Vì ảnh hiện rõ nét trên màn nên ảnh là ảnh thật.
∆AOB ~ ∆A’OB’ == = (
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thành Phương
Dung lượng: 538,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)