De thi tham khao HSG
Chia sẻ bởi Dương Hòa Nguyễn |
Ngày 14/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: de thi tham khao HSG thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TP. TRÀ VINH ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
Trường THCS Lý Tự Trọng MÔN: VẬT LÍ - LỚP 9
Thời gian: 150 phút
Bài 1. (3 điểm)
Một ôtô chuyển động trên nửa đoạn đường đầu với vận tốc 60km/h. Phần còn lại nó chuyển động với vận tốc 15km/h trong nửa thời gian đầu và 45km/h trong nửa thời gian sau. Tìm vận tốc trung bình của ôtô trên cả quãng đường.
Bài 2. (4 điểm)
Ca nô đi ngược dòng qua điểm A thì gặp một bè gỗ trôi xuôi. Ca nô đi tiếp 40 phút, do hỏng máy nên bị trôi theo dòng nước. Sau 10 phút sửa xong máy, ca nô quay lại đuổi theo bè và gặp bè tại B. Cho biết AB = 4,5km, công suất của ca nô không đổi trong suốt quá trình chuyển động. Tính vận tốc dòng nước.
Bài 3: (3 điểm)
Một nhiệt lượng kế bằng nhôm có khối lượng m1 = 100g chứa m2 = 400g nước ở nhiệt độ t1 = 100C
Người ta thả vào nhiệt lượng kế một thỏi hợp kim nhôm và thiếc có khối lượng m3 = 200g được nung nóng tới nhiệt độ t2 = 1200C. Nhiệt độ cân bằng của hệ thống là 140C. Tính khối lượng nhôm và thiếc có trong hợp kim. Cho nhiệt dung riêng của nhôm, nước và thiếc lần lượt là c1 = 900J/kgK, c2 = 4200J/kgK, c3 = 230/kgK.
Bài 4 (5 điểm)
Một ấm điện có 2 điện trở R1 và R2 . Nếu R1 và R2 mắc nối tiếp với nhau thì thời gian đun sôi nước đựng trong ấm là 50 phút. Nếu R1 và R2 mắc song song với nhau thì thời gian đun sôi nước trong ấm lúc này là 12 phút. Bỏ qua sự mất nhiệt với môi trường và các điều kiện đun nước là như nhau, hỏi nếu dùng riêng từng điện trở thì thời gian đun sôi nước tương ứng là bao nhiêu ? Cho hiệu điện thế U là không đổi .
Bài 5 : ( 5 điểm)
Cho mạch điện sau
Cho U = 6V , r = 1( = R1 ; R2 = R3 = 3( U r
biết số chỉ trên A khi K đóng bằng 9/5 số chỉ R1 R3
của A khi K mở. Tính :
a/ Điện trở R4 ? R2 K R4 A
b/ Khi K đóng, tính IK ?
ĐÁP ÁN
Bài 1.
Gọi s là quãng đường.
Thời gian đi nửa quãng đường đầu t1 = .
Thời gian đi nửa quãng đường sau t2. Quãng đường đi được tương ứng với khoảng thời gian là
S2 = v2.
S3 = v3.
Mặt khác s2 + s3 = s (v2 + v3 = s
( (v2 + v3)t2 = 2s
=> t2 =
Vậy vận tốc trung bình trên cả quãng đường là:
Vtb = = = = 40km/h
Bài 2. Trong thời gian t1 = h ca nô và bè đi được :
s1 = (vc- vn)
s2 = vb (với vb = vn )
Trong thời gian t2 = h ca nô và bè trôi theo dòng nước s1` = s2` =vb
Trong thời gian t quay lại đuổi theo bè, ca nô và bè đi được:
s1`` s1`
B C
A
s2" s2` s2 s1
s1" = (vc + vb)t
s2" = vbt
Ta có s1 + s2` + s2" = 4,5
Hay: vb + vb + vbt = 4,5
( vb + vb t = 4,5 (1)
Mặt khác : s1" + s1` - s1 = 4,5
( (vc+ vb)t + vb - (vc+ vb) = 4,5
( vc + vb t +vb - vb = 4,5 (2)
Từ (1) và (2) => vb + vb t = vc t + vb t + vb - vc
=> t = h.
T ừ (1): vb + vb = 4,5
=> vb = 3km/h
Vậy vận tốc của dòng nước là 3km/h.
Bài 3.
Gọi m3, m4 là khối lượng nhôm và thiếc có trong hợp kim. Ta có
m3 + m4 = 0,2 (1)
Nhiệt lượng do hợp kim tỏa ra để giảm nhiệt độ từ t2 = 1200C đến t = 140C là:
Q = (m3 c1 + m4 c1 )(t2 = 106(900m3 + 230m4).
Nhiệt lượng
Trường THCS Lý Tự Trọng MÔN: VẬT LÍ - LỚP 9
Thời gian: 150 phút
Bài 1. (3 điểm)
Một ôtô chuyển động trên nửa đoạn đường đầu với vận tốc 60km/h. Phần còn lại nó chuyển động với vận tốc 15km/h trong nửa thời gian đầu và 45km/h trong nửa thời gian sau. Tìm vận tốc trung bình của ôtô trên cả quãng đường.
Bài 2. (4 điểm)
Ca nô đi ngược dòng qua điểm A thì gặp một bè gỗ trôi xuôi. Ca nô đi tiếp 40 phút, do hỏng máy nên bị trôi theo dòng nước. Sau 10 phút sửa xong máy, ca nô quay lại đuổi theo bè và gặp bè tại B. Cho biết AB = 4,5km, công suất của ca nô không đổi trong suốt quá trình chuyển động. Tính vận tốc dòng nước.
Bài 3: (3 điểm)
Một nhiệt lượng kế bằng nhôm có khối lượng m1 = 100g chứa m2 = 400g nước ở nhiệt độ t1 = 100C
Người ta thả vào nhiệt lượng kế một thỏi hợp kim nhôm và thiếc có khối lượng m3 = 200g được nung nóng tới nhiệt độ t2 = 1200C. Nhiệt độ cân bằng của hệ thống là 140C. Tính khối lượng nhôm và thiếc có trong hợp kim. Cho nhiệt dung riêng của nhôm, nước và thiếc lần lượt là c1 = 900J/kgK, c2 = 4200J/kgK, c3 = 230/kgK.
Bài 4 (5 điểm)
Một ấm điện có 2 điện trở R1 và R2 . Nếu R1 và R2 mắc nối tiếp với nhau thì thời gian đun sôi nước đựng trong ấm là 50 phút. Nếu R1 và R2 mắc song song với nhau thì thời gian đun sôi nước trong ấm lúc này là 12 phút. Bỏ qua sự mất nhiệt với môi trường và các điều kiện đun nước là như nhau, hỏi nếu dùng riêng từng điện trở thì thời gian đun sôi nước tương ứng là bao nhiêu ? Cho hiệu điện thế U là không đổi .
Bài 5 : ( 5 điểm)
Cho mạch điện sau
Cho U = 6V , r = 1( = R1 ; R2 = R3 = 3( U r
biết số chỉ trên A khi K đóng bằng 9/5 số chỉ R1 R3
của A khi K mở. Tính :
a/ Điện trở R4 ? R2 K R4 A
b/ Khi K đóng, tính IK ?
ĐÁP ÁN
Bài 1.
Gọi s là quãng đường.
Thời gian đi nửa quãng đường đầu t1 = .
Thời gian đi nửa quãng đường sau t2. Quãng đường đi được tương ứng với khoảng thời gian là
S2 = v2.
S3 = v3.
Mặt khác s2 + s3 = s (v2 + v3 = s
( (v2 + v3)t2 = 2s
=> t2 =
Vậy vận tốc trung bình trên cả quãng đường là:
Vtb = = = = 40km/h
Bài 2. Trong thời gian t1 = h ca nô và bè đi được :
s1 = (vc- vn)
s2 = vb (với vb = vn )
Trong thời gian t2 = h ca nô và bè trôi theo dòng nước s1` = s2` =vb
Trong thời gian t quay lại đuổi theo bè, ca nô và bè đi được:
s1`` s1`
B C
A
s2" s2` s2 s1
s1" = (vc + vb)t
s2" = vbt
Ta có s1 + s2` + s2" = 4,5
Hay: vb + vb + vbt = 4,5
( vb + vb t = 4,5 (1)
Mặt khác : s1" + s1` - s1 = 4,5
( (vc+ vb)t + vb - (vc+ vb) = 4,5
( vc + vb t +vb - vb = 4,5 (2)
Từ (1) và (2) => vb + vb t = vc t + vb t + vb - vc
=> t = h.
T ừ (1): vb + vb = 4,5
=> vb = 3km/h
Vậy vận tốc của dòng nước là 3km/h.
Bài 3.
Gọi m3, m4 là khối lượng nhôm và thiếc có trong hợp kim. Ta có
m3 + m4 = 0,2 (1)
Nhiệt lượng do hợp kim tỏa ra để giảm nhiệt độ từ t2 = 1200C đến t = 140C là:
Q = (m3 c1 + m4 c1 )(t2 = 106(900m3 + 230m4).
Nhiệt lượng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Hòa Nguyễn
Dung lượng: 123,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)