Đề thi tham khảo học kỳ I môn Văn lớp 8
Chia sẻ bởi Nguyễn Xuân Lan |
Ngày 11/10/2018 |
42
Chia sẻ tài liệu: Đề thi tham khảo học kỳ I môn Văn lớp 8 thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD & ĐT THÀNH PHỐ TÂY NINH
TRƯỜNG THCS NGUYỄN THÁI HỌC
TỔ: XÃ HỘI
ĐỀ THAM KHẢO KIỂM TRA HỌC KÌ I – NH 2015 - 2016
MÔN: NGỮ VĂN – KHỐI 8
THỜI GIAN: 90 PHÚT
- Ngày soạn: 3- 11-2015
- Người soạn: Nguyễn Thị Hồng Hoa
1 . MỤC TIÊU KIỂM TRA:
1.1 Kiến thức:
- Nắm được đặc trưng thể loại, nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa các văn bản truyện hiện đại Việt Nam.
- Hiểu được các kiến thức về từ tượng thanh, từ tượng hình.
- Biết cách làm bài văn tự sự.
1.2 Kĩ năng:
- Biết cách đọc- hiểu các văn bản truyện hiện đại Việt Nam.
- Nhận biết từ tượng thanh, từ tượng hình.
- Kể về thầy ( cô) giáo cũ.
1.3 Thái độ:
- Bồi dưỡng truyền thống " Tôn sư trọng đạo".
- Yêu thích sự phong phú của Tiếng Việt.
HÌNH THỨC KIỂM TRA:
- Hình thức: Tự luận
- Cách tổ chức kiểm tra: cho học sinh làm bài kiểm tra tự luận trong thời gian 90 phút.
3. MA TRẬN ĐỀ:
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Tổng số
1. Đọc hiểu văn bản
- Nhớ tên tác phẩm, tác giả, ý nghĩa của văn bản.
- Nhớ khái niệm từ tượng thanh, từ tượng hình
- Xác định được từ tượng thanh, từ tượng hình.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
2 + 1/2
3,0
30%
1/2
1,0
10%
3
4,0
40%
2. Tạo lập văn bản
Văn tự sự
- Nhận biết được yêu cầu của đề và cách trình bày bài văn tự sự.
- Bố cục rõ ràng..
- Vận dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm vào trong bài kể.
- Diễn đạt ý mạch lạc, thể hiện câu chuyện môt cách chân thật đúng theo yêu cầu của đề bài.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1/4
2
20%
1/4
2
20%
1/4
1
10%
1/4
1
10%
1
6
60%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
2+ 1/2+ 1/4
5
50%
1/2 + 1/4
3
30%
1/4
1
10%
1/4
1
10%
4 10
100%
4. ĐỀ KIỂM TRA: (Thời gian: 90 phút)
I. ĐỌC- HIỂU: ( 4 điểm)
Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi:
“ Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc...”
(Sách giáo khoa Ngữ văn 8, tập 1)
1. Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào? Tác giả là ai?
2. Nêu ý nghĩa của văn bản đó?
3. Thế nào là từ tượng thanh, từ tượng hình? Tìm các từ tượng thanh, từ tượng hình trong đoạn văn trên?
II.TẬP LÀM VĂN: (6,0 điểm)
Kể lại kỉ niệm sâu sắc của em về thầy (cô) giáo cũ.
5. ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM:
I. ĐỌC- HIỂU: ( 4 điểm)
Câu 1: 1 điểm.
- Mức tối đa ( 1điểm):
+ Đoạn trích trích từ văn bản" Lão Hạc".
+ Tác giả: Nam Cao.
- Mức chưa tối đa (0,5đ): Chỉ đạt 1/2 yêu cầu trên.
- Mức không đạt (0đ): Trả lời sai hoặc không có câu trả lời.
Câu 2:
- Mức tối đa ( 1điểm):
+ Ý nghĩa: Văn bản thể hiện phẩm giá của người nông dân không bị hoen ố dù sống trong cảnh khốn cùng.
- Mức chưa tối đa (0,5đ): Chỉ đạt 1/2 yêu cầu
TRƯỜNG THCS NGUYỄN THÁI HỌC
TỔ: XÃ HỘI
ĐỀ THAM KHẢO KIỂM TRA HỌC KÌ I – NH 2015 - 2016
MÔN: NGỮ VĂN – KHỐI 8
THỜI GIAN: 90 PHÚT
- Ngày soạn: 3- 11-2015
- Người soạn: Nguyễn Thị Hồng Hoa
1 . MỤC TIÊU KIỂM TRA:
1.1 Kiến thức:
- Nắm được đặc trưng thể loại, nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa các văn bản truyện hiện đại Việt Nam.
- Hiểu được các kiến thức về từ tượng thanh, từ tượng hình.
- Biết cách làm bài văn tự sự.
1.2 Kĩ năng:
- Biết cách đọc- hiểu các văn bản truyện hiện đại Việt Nam.
- Nhận biết từ tượng thanh, từ tượng hình.
- Kể về thầy ( cô) giáo cũ.
1.3 Thái độ:
- Bồi dưỡng truyền thống " Tôn sư trọng đạo".
- Yêu thích sự phong phú của Tiếng Việt.
HÌNH THỨC KIỂM TRA:
- Hình thức: Tự luận
- Cách tổ chức kiểm tra: cho học sinh làm bài kiểm tra tự luận trong thời gian 90 phút.
3. MA TRẬN ĐỀ:
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Tổng số
1. Đọc hiểu văn bản
- Nhớ tên tác phẩm, tác giả, ý nghĩa của văn bản.
- Nhớ khái niệm từ tượng thanh, từ tượng hình
- Xác định được từ tượng thanh, từ tượng hình.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
2 + 1/2
3,0
30%
1/2
1,0
10%
3
4,0
40%
2. Tạo lập văn bản
Văn tự sự
- Nhận biết được yêu cầu của đề và cách trình bày bài văn tự sự.
- Bố cục rõ ràng..
- Vận dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm vào trong bài kể.
- Diễn đạt ý mạch lạc, thể hiện câu chuyện môt cách chân thật đúng theo yêu cầu của đề bài.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1/4
2
20%
1/4
2
20%
1/4
1
10%
1/4
1
10%
1
6
60%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
2+ 1/2+ 1/4
5
50%
1/2 + 1/4
3
30%
1/4
1
10%
1/4
1
10%
4 10
100%
4. ĐỀ KIỂM TRA: (Thời gian: 90 phút)
I. ĐỌC- HIỂU: ( 4 điểm)
Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi:
“ Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc...”
(Sách giáo khoa Ngữ văn 8, tập 1)
1. Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào? Tác giả là ai?
2. Nêu ý nghĩa của văn bản đó?
3. Thế nào là từ tượng thanh, từ tượng hình? Tìm các từ tượng thanh, từ tượng hình trong đoạn văn trên?
II.TẬP LÀM VĂN: (6,0 điểm)
Kể lại kỉ niệm sâu sắc của em về thầy (cô) giáo cũ.
5. ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM:
I. ĐỌC- HIỂU: ( 4 điểm)
Câu 1: 1 điểm.
- Mức tối đa ( 1điểm):
+ Đoạn trích trích từ văn bản" Lão Hạc".
+ Tác giả: Nam Cao.
- Mức chưa tối đa (0,5đ): Chỉ đạt 1/2 yêu cầu trên.
- Mức không đạt (0đ): Trả lời sai hoặc không có câu trả lời.
Câu 2:
- Mức tối đa ( 1điểm):
+ Ý nghĩa: Văn bản thể hiện phẩm giá của người nông dân không bị hoen ố dù sống trong cảnh khốn cùng.
- Mức chưa tối đa (0,5đ): Chỉ đạt 1/2 yêu cầu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Xuân Lan
Dung lượng: 52,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)