đề thi tham khảo
Chia sẻ bởi Trương Ngọc Trung |
Ngày 15/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: đề thi tham khảo thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
THCS Xuân hòa
Gv Soạn : Nguyễn Quốc Trung ĐỀ THAM KHẢO HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
HÓA HỌC(2009-2010)
Câu 1: Nêu cách tinh chế: Axitclohiđrit có lẫn axitsunfuric? ( 1đ)
Câu 2:Cho 10 g hỗn hợp các kim loại sắt và đồng thu được dung dịch CuSO4 dư .Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn có khối lượng 11 g . Tính thành phần trăm theo khối lượng của sắt và đồng trong hỗn hợp ban đầu?( 2 đ)
Câu 3: hòa tan 10 g hỗn hợp 2 muối cacbonat kim loại hóa trị II và III bằng dung dịch HCl ta được dung dịch A và 0.67 lít khí bay ra (đktc)
Hỏi cô cạn dung dịch A thu được bao nhiêu gam muối khan ?(2đ)
Câu 4 : bổ túc chuổi phản ứng:(3,5 đ)
D
S (A ( B ( C ------ ?
( lưu huỳnh) E Cô cạn
Câu 5: Dùng phương pháp hóa học để phân biệt 3 mẫu oxit kim loại : CaO , MgO , Al2O3
Mà chỉ được dùng một hóa chất ( 2 đ)
Câu 6: Tìm công thức của FexOy biết 4 g oxit này phản ứng hết với 52,14 ml dung dịch HCl 10% ( d = 1.05 g/ cm3 )( 2 đ)
Câau 7/ Có hai lọ đựng dung dịch H2SO4 .Lọ thứ nhất có nồng độ 1 mol/lit.lọ thứ 2 có nồng độ 3 mol/lit.Hãy tính toán để pha chế được 50 ml dung dịch có nồng độ 1.5 mol/lit.
(2 đ)
Cau 8/ có 3.8 gam hỗn hợp hai muối Na2CO3 và NaHCO3 tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCL 20% (d=1.1 g/ml) đồng thời giải phóng 896 ml khí X .Hãy tính:
a/ Thành phần trăm khối lượng mỗi muối trong hổn hợp.
b/ Tính già trị bằng số của V?(2.5 đ)
Câu 9 : Cho 200 ml dung dịch NaOH x (M) tác dụng được với 200 ml dung dịch AICl3 1M sau cùng thu được 7.8 g kềt tủa . Tính chỉ số của x?(3 đ)
( hết)
Trường THCS XUAN HOA
GV SOẠN: NGUYỄN QUỐC TRUNG
ĐÁP ÁN ĐỀ THAM KHẢO HÓA 9 NĂM 2009-2010
Câu 1: cho dung dịch BaCI2 vào dung dịch chứa HCl và H2SO4
Phương trình phản ứng xảy ra:
BaCL2 + H2SO4 ( BaSO4 + HCl
Lọc lấy kết tủa thu được dung dịch HCl . nếu cho dư BaCl2 ta cho hỗn hợp bay hơi , thu lấy hơi nước và khí HCl ta được dung dịch HCl
Câu 2:
Fe + CuSO4 ( FeSO4 + Cu
1 mol 1 mol 1 mol 1 mol
X mol x mol x mol x mol
Khối lượng sắt phản ứng ( cũng là khối lượng sắt trong hỗn hợp đầu ) là 56x
Khối lượng đồng sinh ra là 64 x
CuSO4 dư nên chất rắn sau phản ứng là đồng:
10 - 56 x + 64 x = 11 ( x = 1/8 mol
mFe trong hỗn hợp đầu là 56 x . 1/8 = 7 gam
7 x 100%
% mFe = ----------------------= 70%
10
% mCu = 100- 70 = 30%
Câu 3: ( 2 đ)
gọi X là kim loại có hóa trị II ( XCO3
Gọi Y là kim loại có hóa trị III ( Y2( CO3)3
Phương trình phản ứng xảy ra:
XCO3 + 2HCl ( XCl2 + CO2 + H2O
Y2( CO3)3 + 6 HCl ( 2YCl3 + 3 CO2 + 3H2O ( 1 đ)
Từ 2 phương trình trên : số mol của CO2 = số mol của H2O
số mol của HCl = 2 n CO2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
m 2 muốicacbonat + m axit = m2 muối clorua + m CO2 + m H2O
m2 muối clorua = 10( 0.03x2 x 36.5) - ( 0.03 x 44)- (0.03 x 18) =10.33 g ( 1 đ)
Câu 4: ( mổi phương trình 0,5 đ)
S + O2 ( SO2
2SO2 + O2 ( SO3
SO3 + H2O ( H2SO4
H2SO4 + 2KOH ( K2SO4 + 2H2O
4Al + 6H2SO4 ( 2Al2(SO4)3 +3H2
K2SO4 + BaCl2 ( BaSO4 + 2KCl
Al2(SO4)3 + 3 BaCl2 ( 3 BaSO4 + 2AlCl3
Câu 5: ( 2 đ)
Cho nước vào 3 mẩu thửcó chứa 3 oxit trên, mẩu thử nào tan là CaO còn 2 mẫu còn lại không tan là MgO và Al2O3
CaO + H2O ( Ca(OH)2 ( 1 đ)
Gv Soạn : Nguyễn Quốc Trung ĐỀ THAM KHẢO HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
HÓA HỌC(2009-2010)
Câu 1: Nêu cách tinh chế: Axitclohiđrit có lẫn axitsunfuric? ( 1đ)
Câu 2:Cho 10 g hỗn hợp các kim loại sắt và đồng thu được dung dịch CuSO4 dư .Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn có khối lượng 11 g . Tính thành phần trăm theo khối lượng của sắt và đồng trong hỗn hợp ban đầu?( 2 đ)
Câu 3: hòa tan 10 g hỗn hợp 2 muối cacbonat kim loại hóa trị II và III bằng dung dịch HCl ta được dung dịch A và 0.67 lít khí bay ra (đktc)
Hỏi cô cạn dung dịch A thu được bao nhiêu gam muối khan ?(2đ)
Câu 4 : bổ túc chuổi phản ứng:(3,5 đ)
D
S (A ( B ( C ------ ?
( lưu huỳnh) E Cô cạn
Câu 5: Dùng phương pháp hóa học để phân biệt 3 mẫu oxit kim loại : CaO , MgO , Al2O3
Mà chỉ được dùng một hóa chất ( 2 đ)
Câu 6: Tìm công thức của FexOy biết 4 g oxit này phản ứng hết với 52,14 ml dung dịch HCl 10% ( d = 1.05 g/ cm3 )( 2 đ)
Câau 7/ Có hai lọ đựng dung dịch H2SO4 .Lọ thứ nhất có nồng độ 1 mol/lit.lọ thứ 2 có nồng độ 3 mol/lit.Hãy tính toán để pha chế được 50 ml dung dịch có nồng độ 1.5 mol/lit.
(2 đ)
Cau 8/ có 3.8 gam hỗn hợp hai muối Na2CO3 và NaHCO3 tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCL 20% (d=1.1 g/ml) đồng thời giải phóng 896 ml khí X .Hãy tính:
a/ Thành phần trăm khối lượng mỗi muối trong hổn hợp.
b/ Tính già trị bằng số của V?(2.5 đ)
Câu 9 : Cho 200 ml dung dịch NaOH x (M) tác dụng được với 200 ml dung dịch AICl3 1M sau cùng thu được 7.8 g kềt tủa . Tính chỉ số của x?(3 đ)
( hết)
Trường THCS XUAN HOA
GV SOẠN: NGUYỄN QUỐC TRUNG
ĐÁP ÁN ĐỀ THAM KHẢO HÓA 9 NĂM 2009-2010
Câu 1: cho dung dịch BaCI2 vào dung dịch chứa HCl và H2SO4
Phương trình phản ứng xảy ra:
BaCL2 + H2SO4 ( BaSO4 + HCl
Lọc lấy kết tủa thu được dung dịch HCl . nếu cho dư BaCl2 ta cho hỗn hợp bay hơi , thu lấy hơi nước và khí HCl ta được dung dịch HCl
Câu 2:
Fe + CuSO4 ( FeSO4 + Cu
1 mol 1 mol 1 mol 1 mol
X mol x mol x mol x mol
Khối lượng sắt phản ứng ( cũng là khối lượng sắt trong hỗn hợp đầu ) là 56x
Khối lượng đồng sinh ra là 64 x
CuSO4 dư nên chất rắn sau phản ứng là đồng:
10 - 56 x + 64 x = 11 ( x = 1/8 mol
mFe trong hỗn hợp đầu là 56 x . 1/8 = 7 gam
7 x 100%
% mFe = ----------------------= 70%
10
% mCu = 100- 70 = 30%
Câu 3: ( 2 đ)
gọi X là kim loại có hóa trị II ( XCO3
Gọi Y là kim loại có hóa trị III ( Y2( CO3)3
Phương trình phản ứng xảy ra:
XCO3 + 2HCl ( XCl2 + CO2 + H2O
Y2( CO3)3 + 6 HCl ( 2YCl3 + 3 CO2 + 3H2O ( 1 đ)
Từ 2 phương trình trên : số mol của CO2 = số mol của H2O
số mol của HCl = 2 n CO2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
m 2 muốicacbonat + m axit = m2 muối clorua + m CO2 + m H2O
m2 muối clorua = 10( 0.03x2 x 36.5) - ( 0.03 x 44)- (0.03 x 18) =10.33 g ( 1 đ)
Câu 4: ( mổi phương trình 0,5 đ)
S + O2 ( SO2
2SO2 + O2 ( SO3
SO3 + H2O ( H2SO4
H2SO4 + 2KOH ( K2SO4 + 2H2O
4Al + 6H2SO4 ( 2Al2(SO4)3 +3H2
K2SO4 + BaCl2 ( BaSO4 + 2KCl
Al2(SO4)3 + 3 BaCl2 ( 3 BaSO4 + 2AlCl3
Câu 5: ( 2 đ)
Cho nước vào 3 mẩu thửcó chứa 3 oxit trên, mẩu thử nào tan là CaO còn 2 mẫu còn lại không tan là MgO và Al2O3
CaO + H2O ( Ca(OH)2 ( 1 đ)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Ngọc Trung
Dung lượng: 122,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)