ĐỀ THI SỬ 9 HK2
Chia sẻ bởi Nguyễn Đức Thịnh |
Ngày 16/10/2018 |
47
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI SỬ 9 HK2 thuộc Lịch sử 9
Nội dung tài liệu:
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II- NĂM HỌC 2015-2016
MÔN LỊCH SỬ 9
Tên Chủ đề
(nội dung,chương…)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Chủ đề 4:
Việt Nam từ cách mạng tháng tám 1945 đến kháng chiến toàn quốc
Học sinh hiểu những khó khăn của nước ta sau cách mạng tháng tám 1945
( C1)
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu:
Số điểm :
Số câu 1
Số điểm 3
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu1
3điểm=30%
Chủ đề 5:
Việt Nam từ cuối năm 1946 đến năm 1954
Biết được ý nghĩa lịch sử củacuộc kháng chiếnchống Pháp
1945-1954
( C2)
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu : 1
Số điểm : 2
Số câu
Số điểm
Số câu:
Số điểm :
Số câu:
Số điểm :
Số câu 1
2điểm=20%
Chủ đề 6:
Việt nam từ năm 1954 đến năm 1975
HS biết được diễn biến chính của chiến dịch lịch sử Hồ Chí Minh?
( C4)
Học sinh so sánh được điểm giống và khác nhau của hai chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam.
( C3)
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu 1
Số điểm 3
Số câu:
Số điểm :
Số câu 1
Số điểm 2
Số câu
Số điểm
Số câu2
5điểm=50%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Sốcâu:2 (C2,4)
Số điểm: 5
50 %
Số câu: 1 (C1)
Số điểm: 3
30 %
Số câu: 1 (C3)
Số điểm: 2
20 %
Số câu: 4
Số điểm: 10
100%
Kiểm Tra Học Kì II - Năm Học 2015 - 2016
Trường THCS................................. Môn: Lịch sử 9
Lớp 9/…………………….. Thời Gian: 45 phút ( Không kể thời gian giao đề)
Họ và tên:…………………
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên:
ĐỀ BÀI:
Câu 1( 3,0 điểm):Tại sao nói nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa sau khi thành lập đứng trước tình thế
“ngàn cân treo sợi tóc”?
Câu 2( 2,0 điểm): Nêu ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp1945-1954?
Câu 3( 2,0 điểm): So sánh điểm giống và khác nhau giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) và
chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam?
Câu 4 ( 3,0 điểm): Trình bày diễn biến chính của chiến dịch lịch sử Hồ Chí Minh?
BÀI LÀM:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II-NĂM HỌC 2015 - 2016
MÔN: LỊCH SỬ 9
Câu 1( 3,0 điểm): Tại sao nói nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa sau khi thành lập đứng trước tình thế
“ngàn cân treo sợi tóc”?
- Quân sự: Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc, hơn 20 vạn quân Tưởng Giới Thạch và bọn tay sai phản động ồ ạt kéo quân vào nước ta, âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng, thành lập chính quyền tay sai. Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam, quân Anh cũng kéo vào, dọn đường cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta. Trong nước, các lực lượng phản động ngóc đầu dậy chống phá cách mạng. (1 điểm)
- Kinh tế: Nền kinh tế nước ta vốn đã nghèo nàn, lạc hậu, còn bị chiến tranh tàn phá nặng nề. Hậu quả của nạn đói cuối năm 1944 đầu năm 1945 chưa được khắc phục, lụt lội, hạn hán diễn ra, sản xuất đình đốn, nạn đói mới đe dọa đời sống nhân dân. (0.5 điểm)
- Tài chính: Ngân sách nhà nước hầu như trống rỗng. Nhà nước cách mạng chưa kiểm soát được Ngân hàng Đông Dương. (0.5 điểm)
- Văn hóa-xã hội: Hơn 90% dân số mù chữ, các tệ nạn xã hội tràn lan. (0.5
MÔN LỊCH SỬ 9
Tên Chủ đề
(nội dung,chương…)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Chủ đề 4:
Việt Nam từ cách mạng tháng tám 1945 đến kháng chiến toàn quốc
Học sinh hiểu những khó khăn của nước ta sau cách mạng tháng tám 1945
( C1)
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu:
Số điểm :
Số câu 1
Số điểm 3
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu1
3điểm=30%
Chủ đề 5:
Việt Nam từ cuối năm 1946 đến năm 1954
Biết được ý nghĩa lịch sử củacuộc kháng chiếnchống Pháp
1945-1954
( C2)
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu : 1
Số điểm : 2
Số câu
Số điểm
Số câu:
Số điểm :
Số câu:
Số điểm :
Số câu 1
2điểm=20%
Chủ đề 6:
Việt nam từ năm 1954 đến năm 1975
HS biết được diễn biến chính của chiến dịch lịch sử Hồ Chí Minh?
( C4)
Học sinh so sánh được điểm giống và khác nhau của hai chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam.
( C3)
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu 1
Số điểm 3
Số câu:
Số điểm :
Số câu 1
Số điểm 2
Số câu
Số điểm
Số câu2
5điểm=50%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Sốcâu:2 (C2,4)
Số điểm: 5
50 %
Số câu: 1 (C1)
Số điểm: 3
30 %
Số câu: 1 (C3)
Số điểm: 2
20 %
Số câu: 4
Số điểm: 10
100%
Kiểm Tra Học Kì II - Năm Học 2015 - 2016
Trường THCS................................. Môn: Lịch sử 9
Lớp 9/…………………….. Thời Gian: 45 phút ( Không kể thời gian giao đề)
Họ và tên:…………………
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên:
ĐỀ BÀI:
Câu 1( 3,0 điểm):Tại sao nói nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa sau khi thành lập đứng trước tình thế
“ngàn cân treo sợi tóc”?
Câu 2( 2,0 điểm): Nêu ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp1945-1954?
Câu 3( 2,0 điểm): So sánh điểm giống và khác nhau giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) và
chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam?
Câu 4 ( 3,0 điểm): Trình bày diễn biến chính của chiến dịch lịch sử Hồ Chí Minh?
BÀI LÀM:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II-NĂM HỌC 2015 - 2016
MÔN: LỊCH SỬ 9
Câu 1( 3,0 điểm): Tại sao nói nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa sau khi thành lập đứng trước tình thế
“ngàn cân treo sợi tóc”?
- Quân sự: Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc, hơn 20 vạn quân Tưởng Giới Thạch và bọn tay sai phản động ồ ạt kéo quân vào nước ta, âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng, thành lập chính quyền tay sai. Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam, quân Anh cũng kéo vào, dọn đường cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta. Trong nước, các lực lượng phản động ngóc đầu dậy chống phá cách mạng. (1 điểm)
- Kinh tế: Nền kinh tế nước ta vốn đã nghèo nàn, lạc hậu, còn bị chiến tranh tàn phá nặng nề. Hậu quả của nạn đói cuối năm 1944 đầu năm 1945 chưa được khắc phục, lụt lội, hạn hán diễn ra, sản xuất đình đốn, nạn đói mới đe dọa đời sống nhân dân. (0.5 điểm)
- Tài chính: Ngân sách nhà nước hầu như trống rỗng. Nhà nước cách mạng chưa kiểm soát được Ngân hàng Đông Dương. (0.5 điểm)
- Văn hóa-xã hội: Hơn 90% dân số mù chữ, các tệ nạn xã hội tràn lan. (0.5
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đức Thịnh
Dung lượng: 60,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)