đề thi sinh học lớp 7 cuối năm 2013-2014
Chia sẻ bởi Chu Thị Hà |
Ngày 15/10/2018 |
54
Chia sẻ tài liệu: đề thi sinh học lớp 7 cuối năm 2013-2014 thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT CAM LỘ
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II
Năm học : 2013 - 2014
Môn: SINH HỌC - Lớp 7
Thời gian làm bài: 45 phút.(không kể giao đề)
Câu 1: (3,5 điểm)
a. Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ để thích nghi với đời sống và tập tính lẫn trốn kẻ thù?
b. Nêu lợi ích của lớp thú đối với đời sống con người? Mỗi lợi ích kể tên 2 ví dụ.
Câu 2: ( 1,5 điểm )
Hình thức sinh sản đẻ con (thai sinh) so với hình thức sinh sản đẻ trứng có ưu điểm gì?
Câu 3 : (3,5 điểm)
Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay ?
Câu 4: (1,5 điểm)
Cho các đại diện sau: Cá voi, công, ếch giun, rắn ráo, chuột chũi, rùa núi vàng, cắt, cóc nhà.
a. Hãy sắp xếp các đại diện sau vào các lớp đã học trong ngành động vật có xương sống theo sự tiến hóa?
b. Tại sao người ta xếp cá voi vào lớp thú.
PHÒNG GD&ĐT CAM LỘ
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
Năm học: 2013 - 2014
Môn: Sinh học - Lớp 7
Câu
Nội dung
Điểm
câu 1
(3,5đ)
a. HS nêu được các ý cơ bản sau:
- Bộ lông mao dày, xốp giúp thỏ giữ nhiệt và bảo vệ khi lẫn trốn trong bụi rậm.
- Chi có vuốt, chi trước ngắn giúp thỏ đào hang và di chuyển. Chi sau dài, khỏe giúp thỏ bật nhảy xa và chạy nhanh khi bị săn đuổi.
- Mũi: lông xúc giác giúp thăm dò thức ăn và phát hiện sớm kẻ thù.
- Tai thính, vành tai dài, cử động được giúp định hướng âm thanh, phát hiện sớm kẻ thù.
b. Những lợi ích của lớp thú đối với đời sống con người:
+ Cung cấp thực phẩm: trâu, bò, lợn, …
+ Cung cấp sức kéo, phân bón, giống vật nuôi cho nông nghiệp: Trâu, bò, lợn…
+ làm dược liệu: Hươu, Khỉ, Gấu …
+ làm đồ mỹ nghệ: Ngà voi, da Hổ …
+ Phục vụ ngiên cứu khoa học: Thỏ, Chuột Bạch …
+ Có ích cho SX nông nghiệp: Cầy, Mèo rừng …
(Học sinh lấy ví dụ khác, đúng vẫn cho điểm tối đa)
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
câu 2
(1,5)
Ưu điểm đẻ con so với đẻ trứng:
- Đẻ trứng phôi phát triển nhờ vào chất dinh dưỡng ở khối noãn hoàn; đẻ con phôi lấy chất dinh dưỡng từ cơ thể mẹ qua nhau thai nên rất ổn định.
- Đẻ trứng phôi phát triển ngoài môi trường phụ thuộc vào nhiệt độ của môi trường; đẻ con phôi phát triển trong cơ thể mẹ được bảo vệ có đày đủ nhiệt độ, oxi, thích hợp cho phôi phát triển .
- Đẻ trứng con non sinh ra phải tự kiếm ăn; đẻ con con non sinh ra được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ có đầy đủ chất dinh dưỡng, chất đề kháng .
0.5 đ
0.5 đ
0.5 đ
câu 3
(3,5)
- Cơ thể hình thoi, tác dụng giảm sức cản của không khí khi bay.
- Chi trước biến đổi thành cánh là động lực chính của sự bay.
- Chi sau có 3 ngón trước, 1 ngón sau; tác dụng giúp chim đậu vững chắc trên cành, giữ thăng bằng khi hạ cánh và đi lại trên mặt đất.
- Lông ống nằm ở cánh và đuôi khi xòe ra sẽ tăng diện tích quạt gió.
- Lông tơ mọc từng chùm, tác dụng giữ ấm cho chim khi bay cao.
- Mỏ sừng kéo dài, bao lấy hàm, hàm không có răng; tác dụng làm cho đầu chim nhẹ.
- Cổ dài khớp đầu với thân làm đầu quay được về mọi phía, phát huy được các giác quan trên đầu rỉa lông khi đậu .
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
câu 4
(1,5)
a. HS xếp đúng 2
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II
Năm học : 2013 - 2014
Môn: SINH HỌC - Lớp 7
Thời gian làm bài: 45 phút.(không kể giao đề)
Câu 1: (3,5 điểm)
a. Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ để thích nghi với đời sống và tập tính lẫn trốn kẻ thù?
b. Nêu lợi ích của lớp thú đối với đời sống con người? Mỗi lợi ích kể tên 2 ví dụ.
Câu 2: ( 1,5 điểm )
Hình thức sinh sản đẻ con (thai sinh) so với hình thức sinh sản đẻ trứng có ưu điểm gì?
Câu 3 : (3,5 điểm)
Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay ?
Câu 4: (1,5 điểm)
Cho các đại diện sau: Cá voi, công, ếch giun, rắn ráo, chuột chũi, rùa núi vàng, cắt, cóc nhà.
a. Hãy sắp xếp các đại diện sau vào các lớp đã học trong ngành động vật có xương sống theo sự tiến hóa?
b. Tại sao người ta xếp cá voi vào lớp thú.
PHÒNG GD&ĐT CAM LỘ
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
Năm học: 2013 - 2014
Môn: Sinh học - Lớp 7
Câu
Nội dung
Điểm
câu 1
(3,5đ)
a. HS nêu được các ý cơ bản sau:
- Bộ lông mao dày, xốp giúp thỏ giữ nhiệt và bảo vệ khi lẫn trốn trong bụi rậm.
- Chi có vuốt, chi trước ngắn giúp thỏ đào hang và di chuyển. Chi sau dài, khỏe giúp thỏ bật nhảy xa và chạy nhanh khi bị săn đuổi.
- Mũi: lông xúc giác giúp thăm dò thức ăn và phát hiện sớm kẻ thù.
- Tai thính, vành tai dài, cử động được giúp định hướng âm thanh, phát hiện sớm kẻ thù.
b. Những lợi ích của lớp thú đối với đời sống con người:
+ Cung cấp thực phẩm: trâu, bò, lợn, …
+ Cung cấp sức kéo, phân bón, giống vật nuôi cho nông nghiệp: Trâu, bò, lợn…
+ làm dược liệu: Hươu, Khỉ, Gấu …
+ làm đồ mỹ nghệ: Ngà voi, da Hổ …
+ Phục vụ ngiên cứu khoa học: Thỏ, Chuột Bạch …
+ Có ích cho SX nông nghiệp: Cầy, Mèo rừng …
(Học sinh lấy ví dụ khác, đúng vẫn cho điểm tối đa)
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
câu 2
(1,5)
Ưu điểm đẻ con so với đẻ trứng:
- Đẻ trứng phôi phát triển nhờ vào chất dinh dưỡng ở khối noãn hoàn; đẻ con phôi lấy chất dinh dưỡng từ cơ thể mẹ qua nhau thai nên rất ổn định.
- Đẻ trứng phôi phát triển ngoài môi trường phụ thuộc vào nhiệt độ của môi trường; đẻ con phôi phát triển trong cơ thể mẹ được bảo vệ có đày đủ nhiệt độ, oxi, thích hợp cho phôi phát triển .
- Đẻ trứng con non sinh ra phải tự kiếm ăn; đẻ con con non sinh ra được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ có đầy đủ chất dinh dưỡng, chất đề kháng .
0.5 đ
0.5 đ
0.5 đ
câu 3
(3,5)
- Cơ thể hình thoi, tác dụng giảm sức cản của không khí khi bay.
- Chi trước biến đổi thành cánh là động lực chính của sự bay.
- Chi sau có 3 ngón trước, 1 ngón sau; tác dụng giúp chim đậu vững chắc trên cành, giữ thăng bằng khi hạ cánh và đi lại trên mặt đất.
- Lông ống nằm ở cánh và đuôi khi xòe ra sẽ tăng diện tích quạt gió.
- Lông tơ mọc từng chùm, tác dụng giữ ấm cho chim khi bay cao.
- Mỏ sừng kéo dài, bao lấy hàm, hàm không có răng; tác dụng làm cho đầu chim nhẹ.
- Cổ dài khớp đầu với thân làm đầu quay được về mọi phía, phát huy được các giác quan trên đầu rỉa lông khi đậu .
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
câu 4
(1,5)
a. HS xếp đúng 2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Chu Thị Hà
Dung lượng: 40,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)