đề thi sinh học có đáp án

Chia sẻ bởi Trần Đức Lộc | Ngày 15/10/2018 | 46

Chia sẻ tài liệu: đề thi sinh học có đáp án thuộc Sinh học 8

Nội dung tài liệu:

Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu
Họ và tên:………………………………..
Lớp: 8 STT:………………

ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN SINH HỌC 8

I. TRẮC NGHIỆM 4 điểm:
Chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Nhuộm tóc gây đỏ da, viền rìa tóc có thể gây phù nề là do.
Vệ sinh tóc không sạch.
Cơ thể đã phản ứng với các kháng nguyên của mỹ phẩm.
Vệ sinh da không sạch.
Câu 2: Nếu nửa phần bên trái của đại não bị tổn thương sẽ gây.
Tê liệt nửa phần bên trái cơ thể.
Tê liệt nửa phần bên phải cơ thể.
Tê liệt toàn thân.
Cả a, b, c đều sai.
Câu 3: Tính chất nào sau đây là tính chất của phản xạ không điều kiện.
Thường xuyên luyện tập.
Bẩm sinh suốt đời không thay đổi.
Không di truyền.
Mang tính cá thể.
Câu 4: Hãy sắp xếp các cặp ý tương ứng đúng trong bản tóm tắt chức năng của trụ não, tiểu não, não trung gian.

CHỨC NĂNG

1. Trụ não.
a. Điều hòa phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể.

2. Não trung gian.
b. Điều hòa quá trình dinh dưỡng của cơ thể và dẫn truyền.

3. Tiểu não.
c. Điều khiển quá trình trao đổi chất và điều hòa thanh nhiệt.


Câu 5: Chọn các cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thiện câu sau:
Tuyến tụy là một tuyến pha vừa tiết …..(1)…..(chức năng ngoại tiết vừa tiết hóc môn). Có hai loại hóc môn …..(2)….. có tác dụng …..(3)….. lượng đường trong máu ổn định. Insulin làm…..(4)….. khi đường huyết tăng. Glucagon làm….(5)…..khi lượng đường trong máu giảm.

II. TỰ LUẬN 6 điểm:
Câu 1: Nêu cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu.
Câu 2: Nêu đặc điểm cấu tạo của tuyến yên.
Câu 3: Nêu các tật của mắt (Nguyên nhân, hậu quả và cách khắc phục). Tại sao không nên đọc sách khi đang ngồi trên tàu xe chuyển động.


ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM

I. TRẮC NGHIỆM 4 điểm:
Câu 1: a
Câu 2: b 1,5 điểm.
Câu 3: b
Câu 4: 1,5 điểm: 1b, 2c, 3a.
Câu 5: 1 điểm: 1 dịch tiêu hóa; 2 insulin và glucagon; 3 điều hòa; 4 giảm đường huyết; 5 tăng đường huyết.

II. TỰ LUẬN 6 điểm:
Câu 1: Nêu đầy đủ 1,5 điểm.
Câu 2: Nêu đầy đủ 1,5 điểm.
Câu 3: 3 điểm: Các tật của mắt 2 điểm. giải thích 1 điểm.































Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu
Họ và tên:………………………………..
Lớp: 8 STT:………………

ĐỀ THI LẠI MÔN SINH HỌC 8

I. TRẮC NGHIỆM 4 điểm:
Chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Người bị tật cận thị là do:
Cầu mắt ngắn.
Cầu mắt dài.
Thể thủy tinh không phồng lên được mất tính đàn hồi.
Cả a, b, c đều đúng.
Câu 2: Muốn khắc phục tật viễn thị cần phải:
Đeo kính lõm.
Đeo kính lồi.
Đeo kính phân kỳ.
Cả a, b, c đều sai.
Câu 3: Tỷ lệ đường trong máu tăng cao so với bình thường.
Tế bào β tiết ra insulin để chuyển glicogen thành glucozơ dự trử trong gan và cơ.
Tế bào β tiết ra glucagon chuyển hóa glicogen thành glucozơ dự trử trong gan và cơ.
Tế bào α tiết ra insulin chuyển hóa glicogen thành glucozơ dự trử trong gan và cơ.
Cả a, b, c đều sai.
Câu 4: Chọn các cụm từ sau: Tuyến mồ hôi, loại nấm, gây viêm tắm rửa. Hãy điền vào chỗ trống trong các câu dưới đây:
Nếu để da bẩn và ẩm ướt sẽ là môi trường tốt cho các ….(1)…..bám vào. Nếu da bị tổn thương sẽ tạo điều kiện cho các loại vi trùng….(2)….cơ thể, nhất là chân, tay, khe cổ, hốc nách, cơ quan sinh dục cẩn phải ….(3)….thường xuyên mỗi ngày từ một đến hai lần.
Da bẩn sẽ bít lỗ thoát …..(4)….ảnh hưởng đến sự điều hòa thân nhiệt, làm tắc các lỗ thoát của các tuyến nhờn…..(5)…..chân long.
II. TỰ LUẬN 6 điểm:
Câu 1: Nêu các tật của mắt (nguyên nhân, hậu quả, biện pháp khắc phục).
Câu 2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Đức Lộc
Dung lượng: 44,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)