đề thi sinh học 8 kì 2 chuẩn không cần chỉnh
Chia sẻ bởi Lê Văn Tuấn |
Ngày 15/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: đề thi sinh học 8 kì 2 chuẩn không cần chỉnh thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
Đề thi học kì II
Môn: Sinh học 8
Thời gian: 45 phút
Ma trận
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Bài tiết
1
2,5
2
2,2
Da
1
0,5
1
1
2
1,5
Thần kinh và giác quan
1
0,5
1 ý
1,5
1 ý
1
1
3
Nội tiết
1
0,5
1ý
1
1ý
1
2
2,5
Sinh sản
1
0,5
1
0,5
4 câu
2điểm
2câu; 1 ý
5 điểm
1 câu; 1 ý
3 điểm
8 câu
10 điểm
I. Trắc nghiệm: (2
Khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời em cho là đúng nhất.
1. Nơron thần kinh có nhiệm vụ:
a. Cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh;
b. Cảm ứng và hưng phấn xung thần kinh;
c. Hưng phấn và dẫn truyền xung thần kinh;
d. Cảm ứng, hưng phấn và truyền xung thần kinh.
2. Các chức năng của da là:
a. Bảo vệ, cảm giác, vận động;
b. Bảo vệ, điều hoà thân nhiệt và vận động;
c. Bảo vệ, cảm giác, điều hoà thân nhiệt và bài tiết;
d. Bảo vệ, vận động, điều hoà thân nhiệt và bài tiết.
3. Bệnh AIDS lây truyền qua:
a. Quan hệ tình dục, đường hô hấp, đường máu;
b. Đường máu; qua nhau thai từ mẹ sang con, qua da;
c. Qua nhau thai từ mẹ sang con, đường máu;
d. Quan hệ tình dục, đường máu, qua nhau thai từ mẹ sang con.
4. Tuyến nội tiết quan trọng nhất là:
a. Tuyến yên;
b. Tuyến tuỵ;
c. Tuyến trên thận;
d. Tuyến giáp.
II. Tự luận: (8đ)
Câu1:(2đ)
Trình bày vai trò của hoocmôn? So sánh sự giống và khác nhau của tuyến nội tiết và ngoại tiết?
Câu2:(2,5đ)
Trình bày cấu tạo của hệ cơ quan bài tiết nước tiểu?
Câu3:(1đ)
Vì sao trời rét không ra mồ hôi, mặc nhiều quần áo cho nên không bị bụi bám vào mà khi tắm vẫn có “ghét bẩn”?
Câu4:(2,5đ)
Trình bày cấu tạo và chức năng của tiểu não? Giải thích hiện tượng người say rượu đi không vững?
Hướng dẫn chấm – Thang điểm
Câu
Nội dung
Thang điểm
I. Trắc nghiệm:
(2đ )
1 - a
2 - c
3 - d
4 - a
0,5 đ
0.5 đ
0.5 đ
0.5 đ
II. Tự luận: (8đ)
Câu 1: (2đ)
+ Vai trò của hoocmôn:
Duy trì được tính ổn định của môi trường bên trong cơ thể.
Điều hoà các quá trình sinh lý diễn ra bình thường.
+ So sánh sự giống và khác nhau của tuyến nội tiết và ngoại tiết.
- Giống nhau: Các tế bào tuyến đều tạo ra các sản phẩm tiết.
- Khác nhau:
Tuyến nội tiết
Tuyến ngoại tiết.
Môn: Sinh học 8
Thời gian: 45 phút
Ma trận
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Bài tiết
1
2,5
2
2,2
Da
1
0,5
1
1
2
1,5
Thần kinh và giác quan
1
0,5
1 ý
1,5
1 ý
1
1
3
Nội tiết
1
0,5
1ý
1
1ý
1
2
2,5
Sinh sản
1
0,5
1
0,5
4 câu
2điểm
2câu; 1 ý
5 điểm
1 câu; 1 ý
3 điểm
8 câu
10 điểm
I. Trắc nghiệm: (2
Khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời em cho là đúng nhất.
1. Nơron thần kinh có nhiệm vụ:
a. Cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh;
b. Cảm ứng và hưng phấn xung thần kinh;
c. Hưng phấn và dẫn truyền xung thần kinh;
d. Cảm ứng, hưng phấn và truyền xung thần kinh.
2. Các chức năng của da là:
a. Bảo vệ, cảm giác, vận động;
b. Bảo vệ, điều hoà thân nhiệt và vận động;
c. Bảo vệ, cảm giác, điều hoà thân nhiệt và bài tiết;
d. Bảo vệ, vận động, điều hoà thân nhiệt và bài tiết.
3. Bệnh AIDS lây truyền qua:
a. Quan hệ tình dục, đường hô hấp, đường máu;
b. Đường máu; qua nhau thai từ mẹ sang con, qua da;
c. Qua nhau thai từ mẹ sang con, đường máu;
d. Quan hệ tình dục, đường máu, qua nhau thai từ mẹ sang con.
4. Tuyến nội tiết quan trọng nhất là:
a. Tuyến yên;
b. Tuyến tuỵ;
c. Tuyến trên thận;
d. Tuyến giáp.
II. Tự luận: (8đ)
Câu1:(2đ)
Trình bày vai trò của hoocmôn? So sánh sự giống và khác nhau của tuyến nội tiết và ngoại tiết?
Câu2:(2,5đ)
Trình bày cấu tạo của hệ cơ quan bài tiết nước tiểu?
Câu3:(1đ)
Vì sao trời rét không ra mồ hôi, mặc nhiều quần áo cho nên không bị bụi bám vào mà khi tắm vẫn có “ghét bẩn”?
Câu4:(2,5đ)
Trình bày cấu tạo và chức năng của tiểu não? Giải thích hiện tượng người say rượu đi không vững?
Hướng dẫn chấm – Thang điểm
Câu
Nội dung
Thang điểm
I. Trắc nghiệm:
(2đ )
1 - a
2 - c
3 - d
4 - a
0,5 đ
0.5 đ
0.5 đ
0.5 đ
II. Tự luận: (8đ)
Câu 1: (2đ)
+ Vai trò của hoocmôn:
Duy trì được tính ổn định của môi trường bên trong cơ thể.
Điều hoà các quá trình sinh lý diễn ra bình thường.
+ So sánh sự giống và khác nhau của tuyến nội tiết và ngoại tiết.
- Giống nhau: Các tế bào tuyến đều tạo ra các sản phẩm tiết.
- Khác nhau:
Tuyến nội tiết
Tuyến ngoại tiết.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Văn Tuấn
Dung lượng: 60,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)