DE THI SINH HOC 7 HOC KI II(13-14)
Chia sẻ bởi Lê Ngọc Thưởng |
Ngày 15/10/2018 |
44
Chia sẻ tài liệu: DE THI SINH HOC 7 HOC KI II(13-14) thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
PGD & ĐT THẠNH HÓA HƯỚNG DẪN CHẤM
TRƯỜNG THCS TÂN TÂY MÔN: Sinh học – Khối 7
HKII – Năm học 2013-2014
Câu 1:
Vai trò của Lưỡng cư đối với con người là:
- Có ích cho nông nghiệp: tiêu diệt sâu bọ phá hại mùa màng, tiêu diệt sinh vật trung gian gây bệnh. (0,25đ)
- Có giá trị thực phẩm: ếch đồng (0,25đ)
- Làm thuốc chữa bệnh: bột cóc, nhựa cóc. (0,25đ)
- Là vật thí nghiệm trong sinh lý học: ếch đồng. (0,25đ)
Câu 2:
Những đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn là:
- Hô hấp bằng phổi nhờ sự co dãn của cơ liên sườn. (0,25đ)
- Tâm thất có vách ngăn hụt, máu nuôi cơ thẻ ít bị pha trộn. (0,25đ)
- Thằn lằn là động vật biến nhiệt. (0,25đ)
- Cơ thể giữ nước nhờ lớp vảy sừng và sự hấp thụ lại nước trong phân, nước tiểu. (0,25đ)
- Hệ thần kinh và giác quan tương đối phát triển. (0,25đ)
Câu 3:
So sánh kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn của chim là:
Kiểu bay vỗ cánh
Kiểu bay lượn
- Đập cánh liên tục. (0,5 đ)
- Sự bay chủ yếu dựa vào sự vỗ cánh. (0,5 đ)
- Cánh đập chậm rãi và không liên tục; cánh giang rộng mà không đập.
(0,5 đ)
- Sự bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và sự thay đổi của luồng gió. (0,5 đ)
Câu 4:
a/ Cấu tạo ngoài của Thỏ thích nghi với điều kiện sống là:
- Bộ lông mao dày xốp → giữ nhiệt, bảo vệ thỏ khi ẩn trong bụi rậm. (0,5 điểm)
- Chi trước ngắn → đào hang, di chuyển. (0,5 điểm)
- Chi sau dài khỏe → bật nhảy xa giúp thỏ chạy nhanh khi bị săn đuổi. (0,5 điểm)
- Mũi thính, lông xúc giác: cảm giác xúc giác nhanh nhạy → thăm dò thức ăn, phát hiện kẻ thù, thăm dò môi trường. (0,5 điểm)
- Tai thính, vành tai lớn, dài, cử động theo các phía → định hướng âm thanh, phát hiện sớm kẻ thù. (0,5 đ)
- Mắt có mí, cử động được → giữ mắt không bị khô, bảo vệ khi thỏ trốn trong bụi gai rậm.
(0,5 đ)
b/ Thú có khả năng sống ở nhiều môi trường là vì:
- Thú là động vật hằng nhiệt. Hoạt động trao đổi chất mạnh mẽ. (0,25đ)
- Có bộ lông mao, tim 4 ngăn. Hệ tiêu hóa phân hóa rõ. (0,25đ)
- Diện tích trao đổi khí ở phổi rộng. Cơ hoành tăng cường hô hấp. (0,25đ)
- Hiện tượng thai sinh đẻ con và nuôi con bằng sữa, đảm bảo thai phát triển đầy đủ trước và sau khi sinh. (0,25đ)
- Hệ thần kinh có tổ chức cao. (0,25đ)
- Bán cầu não lớn, nhiều nếp cuộn, lớp vỏ bán cầu não dày giúp cho hoạt động của thú . (0,25đ)
Câu 5:
Ưu điểm và hạn chế của các biện pháp đấu tranh sinh học:
+ Ưu điểm:
- Tiêu diệt nhiều sinh vật gây hại. (0,25đ)
- Tránh ô nhiễm môi trường (0,25đ)
+ Hạn chế:
- Chỉ có hiệu quả ở nơi có khí hậu ổn định (0,25đ)
- Thiên địch không diệt được triệt để sinh vật gây hại(0,25đ)
- Sự tiêu diệt loài sinh vật có hại này lại tạo điều kiện cho loài sinh vật khác phát triển(0,25đ)
................HẾT..............
TRƯỜNG THCS TÂN TÂY MÔN: Sinh học – Khối 7
HKII – Năm học 2013-2014
Câu 1:
Vai trò của Lưỡng cư đối với con người là:
- Có ích cho nông nghiệp: tiêu diệt sâu bọ phá hại mùa màng, tiêu diệt sinh vật trung gian gây bệnh. (0,25đ)
- Có giá trị thực phẩm: ếch đồng (0,25đ)
- Làm thuốc chữa bệnh: bột cóc, nhựa cóc. (0,25đ)
- Là vật thí nghiệm trong sinh lý học: ếch đồng. (0,25đ)
Câu 2:
Những đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn là:
- Hô hấp bằng phổi nhờ sự co dãn của cơ liên sườn. (0,25đ)
- Tâm thất có vách ngăn hụt, máu nuôi cơ thẻ ít bị pha trộn. (0,25đ)
- Thằn lằn là động vật biến nhiệt. (0,25đ)
- Cơ thể giữ nước nhờ lớp vảy sừng và sự hấp thụ lại nước trong phân, nước tiểu. (0,25đ)
- Hệ thần kinh và giác quan tương đối phát triển. (0,25đ)
Câu 3:
So sánh kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn của chim là:
Kiểu bay vỗ cánh
Kiểu bay lượn
- Đập cánh liên tục. (0,5 đ)
- Sự bay chủ yếu dựa vào sự vỗ cánh. (0,5 đ)
- Cánh đập chậm rãi và không liên tục; cánh giang rộng mà không đập.
(0,5 đ)
- Sự bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và sự thay đổi của luồng gió. (0,5 đ)
Câu 4:
a/ Cấu tạo ngoài của Thỏ thích nghi với điều kiện sống là:
- Bộ lông mao dày xốp → giữ nhiệt, bảo vệ thỏ khi ẩn trong bụi rậm. (0,5 điểm)
- Chi trước ngắn → đào hang, di chuyển. (0,5 điểm)
- Chi sau dài khỏe → bật nhảy xa giúp thỏ chạy nhanh khi bị săn đuổi. (0,5 điểm)
- Mũi thính, lông xúc giác: cảm giác xúc giác nhanh nhạy → thăm dò thức ăn, phát hiện kẻ thù, thăm dò môi trường. (0,5 điểm)
- Tai thính, vành tai lớn, dài, cử động theo các phía → định hướng âm thanh, phát hiện sớm kẻ thù. (0,5 đ)
- Mắt có mí, cử động được → giữ mắt không bị khô, bảo vệ khi thỏ trốn trong bụi gai rậm.
(0,5 đ)
b/ Thú có khả năng sống ở nhiều môi trường là vì:
- Thú là động vật hằng nhiệt. Hoạt động trao đổi chất mạnh mẽ. (0,25đ)
- Có bộ lông mao, tim 4 ngăn. Hệ tiêu hóa phân hóa rõ. (0,25đ)
- Diện tích trao đổi khí ở phổi rộng. Cơ hoành tăng cường hô hấp. (0,25đ)
- Hiện tượng thai sinh đẻ con và nuôi con bằng sữa, đảm bảo thai phát triển đầy đủ trước và sau khi sinh. (0,25đ)
- Hệ thần kinh có tổ chức cao. (0,25đ)
- Bán cầu não lớn, nhiều nếp cuộn, lớp vỏ bán cầu não dày giúp cho hoạt động của thú . (0,25đ)
Câu 5:
Ưu điểm và hạn chế của các biện pháp đấu tranh sinh học:
+ Ưu điểm:
- Tiêu diệt nhiều sinh vật gây hại. (0,25đ)
- Tránh ô nhiễm môi trường (0,25đ)
+ Hạn chế:
- Chỉ có hiệu quả ở nơi có khí hậu ổn định (0,25đ)
- Thiên địch không diệt được triệt để sinh vật gây hại(0,25đ)
- Sự tiêu diệt loài sinh vật có hại này lại tạo điều kiện cho loài sinh vật khác phát triển(0,25đ)
................HẾT..............
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Ngọc Thưởng
Dung lượng: 8,03KB|
Lượt tài: 1
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)