Đề thi Sinh học 7 HKI năm học 2012-2013
Chia sẻ bởi Vương Hùng Lễ |
Ngày 15/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: Đề thi Sinh học 7 HKI năm học 2012-2013 thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Tân Phước Khánh
Họ, tên HS: .....................................................
Lớp: ...................... Số báo danh: ……………
Phòng: ………..
KIỂM TRA HỌC KỲ I (2012-2013)
MÔN: Sinh học Lớp: 7
Thời gian làm bài: 60 phút (không kể phát đề)
Ngày:__/_ _/2012
Mã đề thi 106
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
I. Trắc nghiệm: (3 điểm)
Câu 1: Mực săn mồi bằng cách:
A. Rình mồi một chỗ B. Săn tìm mồi C. Phun hỏa mù D. Đuổi bắt mồi
Câu 2: Trùng kiết lị kí sinh ở đâu:
A. Gan B. Hồng cầu C. Bắp cơ D. Ruột người
Câu 3: Những đại diện đều thuộc ngành giun đốt là?
A. Giun đất, giun đỏ, giun móc câu. B. Đỉa, giun đỏ, giun kim
C. Giun đỏ, đỉa, rươi D. Giun chỉ, giun kim, giun đất
Câu 4: Những đại diện nào thuộc lớp hình nhện?
A. Nhện đỏ, nhện nhà, chân kiếm B. Mọt ẩm, cua nhện, con sun
C. Nhện, cua nhện, bọ cạp D. Bọ cạp, cái ghẻ, ve bò
Câu 5: Động vật nguyên sinh nào di chuyển bằng chân giả?
A. Trùng sốt rét B. Trùng giày C. Trùng roi xanh D. Trùng biến hình
Câu 6: Khi mài mặt ngoài vỏ trai, người ta ngửi thấy có mùi khét là do:
A. Có lớp sừng B. Có lớp vỏ kitin C. Có lớp vỏ đá vôi D. Có lớp xà cừ
Câu 7: Đại diện nào của ngành ruột khoang gây ngứa và độc cho người?
A. Thủy tức B. Hải quỳ C. Sứa D. San hô
Câu 8: Châu chấu hô hấp bằng cơ quan nào?
A. Phổi B. Hệ thống ống khí C. Mang D. Hệ thống túi khí
Câu 9: Số đôi chân bò của nhện là?
A. Năm đôi B. Ba đôi C. Bốn đôi D. Sáu đôi
Câu 10: Khi nuôi tôm, người ta thường cho ăn vào lúc nào?
A. Chạng vạng tối B. Sáng sớm C. Trưa D. Khuya
Câu 11: Thức ăn của nhện là gì?
A. Thực vật B. Sâu bọ C. Mùn đất D. Vụn hữu cơ
Câu 12: Vỏ tâm cứng mà tôm vẫn tăng trưởng được là nhờ đâu?
A. Đến giai đoạn tăng trưởng, vỏ kitin ngấm canxi biến mất
B. Qua mỗi giai đoạn tăng trưởng tôm phải lột xác
C. Đến giai đoạn tăng trưởng, vỏ kitin mềm ra
D. Vỏ tôm ngày càng dày và lớn lên làm cho cơ thể tôm lớn lên
II. TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1: Trình bày vai trò của ngành ruột khoang trong tự nhiên và trong đời sống con người ? (1,5 điểm)
Câu 2: Vẽ và trình bày vòng đời phát triển của giun đũa. (3 điểm)
Câu 3: Vì sao bệnh sốt rét thường hay xảy ra ở miền núi? Theo em, cần phài làm gì để phòng chống bệnh sốt rét? (1,5 điểm)
Câu 4: Hãy nêu ý nghĩa của lớp vỏ kitin giàu canxi và sắc tố ở tôm? (1 điểm)
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
Họ, tên HS: .....................................................
Lớp: ...................... Số báo danh: ……………
Phòng: ………..
KIỂM TRA HỌC KỲ I (2012-2013)
MÔN: Sinh học Lớp: 7
Thời gian làm bài: 60 phút (không kể phát đề)
Ngày:__/_ _/2012
Mã đề thi 106
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
I. Trắc nghiệm: (3 điểm)
Câu 1: Mực săn mồi bằng cách:
A. Rình mồi một chỗ B. Săn tìm mồi C. Phun hỏa mù D. Đuổi bắt mồi
Câu 2: Trùng kiết lị kí sinh ở đâu:
A. Gan B. Hồng cầu C. Bắp cơ D. Ruột người
Câu 3: Những đại diện đều thuộc ngành giun đốt là?
A. Giun đất, giun đỏ, giun móc câu. B. Đỉa, giun đỏ, giun kim
C. Giun đỏ, đỉa, rươi D. Giun chỉ, giun kim, giun đất
Câu 4: Những đại diện nào thuộc lớp hình nhện?
A. Nhện đỏ, nhện nhà, chân kiếm B. Mọt ẩm, cua nhện, con sun
C. Nhện, cua nhện, bọ cạp D. Bọ cạp, cái ghẻ, ve bò
Câu 5: Động vật nguyên sinh nào di chuyển bằng chân giả?
A. Trùng sốt rét B. Trùng giày C. Trùng roi xanh D. Trùng biến hình
Câu 6: Khi mài mặt ngoài vỏ trai, người ta ngửi thấy có mùi khét là do:
A. Có lớp sừng B. Có lớp vỏ kitin C. Có lớp vỏ đá vôi D. Có lớp xà cừ
Câu 7: Đại diện nào của ngành ruột khoang gây ngứa và độc cho người?
A. Thủy tức B. Hải quỳ C. Sứa D. San hô
Câu 8: Châu chấu hô hấp bằng cơ quan nào?
A. Phổi B. Hệ thống ống khí C. Mang D. Hệ thống túi khí
Câu 9: Số đôi chân bò của nhện là?
A. Năm đôi B. Ba đôi C. Bốn đôi D. Sáu đôi
Câu 10: Khi nuôi tôm, người ta thường cho ăn vào lúc nào?
A. Chạng vạng tối B. Sáng sớm C. Trưa D. Khuya
Câu 11: Thức ăn của nhện là gì?
A. Thực vật B. Sâu bọ C. Mùn đất D. Vụn hữu cơ
Câu 12: Vỏ tâm cứng mà tôm vẫn tăng trưởng được là nhờ đâu?
A. Đến giai đoạn tăng trưởng, vỏ kitin ngấm canxi biến mất
B. Qua mỗi giai đoạn tăng trưởng tôm phải lột xác
C. Đến giai đoạn tăng trưởng, vỏ kitin mềm ra
D. Vỏ tôm ngày càng dày và lớn lên làm cho cơ thể tôm lớn lên
II. TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1: Trình bày vai trò của ngành ruột khoang trong tự nhiên và trong đời sống con người ? (1,5 điểm)
Câu 2: Vẽ và trình bày vòng đời phát triển của giun đũa. (3 điểm)
Câu 3: Vì sao bệnh sốt rét thường hay xảy ra ở miền núi? Theo em, cần phài làm gì để phòng chống bệnh sốt rét? (1,5 điểm)
Câu 4: Hãy nêu ý nghĩa của lớp vỏ kitin giàu canxi và sắc tố ở tôm? (1 điểm)
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vương Hùng Lễ
Dung lượng: 36,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)