DE THI SINH 7 KHI(2013-2014)

Chia sẻ bởi Lê Ngọc Thưởng | Ngày 15/10/2018 | 40

Chia sẻ tài liệu: DE THI SINH 7 KHI(2013-2014) thuộc Sinh học 7

Nội dung tài liệu:


MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I ( 2013-2014)
MÔN: SINH HỌC
LỚP: 7

Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng ở cấp độ thấp
Vận dụng ở cấp độ cao


TL
TL
TL
TL

Chủ đề 1
Ngành động vật nguyên sinh
Nêu được đặc điểm chung và vai trò của động vật nguyên sinh.




15% = 1,5đ
1 câu 100 % =1,5 đ




Chủ đề 2. Ngành ruột khoang


 Nêu được cách đề phòng chất độc khi tiếp xúc với một số động vật ngành Ruột khoang.



10% =1đ

1 câu 100 %=1đ



Chủ đề 3. Các ngành giun


Nêu tác hại của giun đũa và biện pháp phóng tránh giun.
Giải thích vì sao trâu bò nước ta hay mắc bệnh sán lá gan.


25% =2,5đ

1 câu 60% = 1,5 đ
1 câu 40% = 1 đ


Chủ đề 4.
Ngành thân mềm
Nêu vai trò của ngành thân mếm.




15%= 1,5 đ
1 câu 100 % =1,5 đ




Chủ đề 5.
Ngành chân khớp
Nêu được đặc điểm chung của lớp sâu bọ.

Nêu biện pháp bảo vệ sâu bọ có ích, đảm bảo an toàn môi trường.



35%= 3,5 đ
1 câu 60 % = 2đ

1 câu 40% = 1,5 đ


Tổng số câu: 7
Tổng số điểm: 100% =10đ
3 câu

5 điểm = 50%
2 câu

2.5 điểm = 25 %
 2 câu

2,5 điểm = 25%















PGD & ĐT THẠNH HÓA ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I- NĂM HỌC 2013-2014
TRƯỜNG THCS TÂN TÂY MÔN: Sinh học – Lớp 7
Thời gian: 45 phút
(Không kể thời gian phát đề)



ĐỀ
Câu 1: ( 1,5 điểm)
Động vật nguyên sinh có đặc điểm gì chung và có vai trò gì?
Câu 2: ( 1 điểm)
Để đề phòng chất độc khi tiếp xúc với một số động vật ngành Ruột khoang phải có phương tiện gì?
Câu 3: ( 1,5 điểm)
Trình bày tác hại và cách phòng tránh giun đũa.
Câu 4: ( 1 điểm)
Vì sao trâu bò nước ta mắc bệnh sán lá gan nhiều?
Câu 5: ( 1,5 điểm)
Nêu vai trò của ngành thân mềm?
Câu 6: ( 2 điểm)
Nêu đặc điểm chung của lớp sâu bọ?
Câu 7: ( 1,5 điểm)
Nêu biện pháp bảo vệ sâu bọ có ích, đảm bảo an toàn môi trường?























PGD & ĐT THẠNH HÓA ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I- NĂM HỌC 2013-2014
TRƯỜNG THCS TÂN TÂY MÔN: Sinh học – Lớp 7
Thời gian: 45 phút
(Không kể thời gian phát đề)

ĐÁP ÁN
Câu 1: ( 1,5 điểm)
Đặc điểm chung:
Cơ thể có kích thước hiển vi, chỉ là một tế bào nhưng đảm nhận mọi chức năng sống (0,25đ)
Dinh dưỡng chủ yếu là dị dưỡng; (0,25đ)
Sinh sản vô tính chủ yếu phân đôi; (0,25đ)
Di chuyển bằng roi, chân giả, lông bơi hay tiêu giảm. (0,25đ)
Vai trò: (0,5đ)
- Làm sạch môi trường nước: trùng biến hình, trùng giày
- Làm thức ăn cho động vật ở nước: trùng roi
- Gây bệnh cho người và động vật: trùng kiết lị.
Câu 2: ( 1 điểm)
Đề phòng chất độc ở Ruột khoang, khi tiếp xúc với nhóm động vật này nên dùng dụng cụ để thu lượm như dùng vợt, (0,5đ) nếu dùng tay, phải đeo găng cao su để tránh tác động của các tế bào gai độc, có thể gây ngứa hoặc làm bỏng da tay.(0,5đ)
Câu 3: ( 1,5 điểm)
Tác hại giun đũa:
- Lấy tranh thức ăn, gây tắc ruột, tắc ống dẫn mật, tiết độc tố gây hại cho con người. (0,25đ)
- Một người mắc bệnh nếu không biết cách giữ gìn vệ sinh chung có thể lây bệnh cho cả cộng đồng. (0,25đ)
Biện pháp phòng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Ngọc Thưởng
Dung lượng: 58,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)