Đề Thi Sinh 7
Chia sẻ bởi Ngô Văn Bính |
Ngày 09/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: Đề Thi Sinh 7 thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG SINH HỌC 7
Câu 1: Tiêu hóa ở trùng giày khác với ở trùng biến hình như thế nào? (về cách lấy thức ăn, quá trình tiêu hóa và thải bã,…)?
Tiêu hóa ở trùng giày khác với trùng biến hình ở chỗ:
- Có rãnh miệng và lỗ miệng ở vị trí cố định.
- Thức ăn nhờ lông bơi cuốn vào miệng rồi không bào tiêu hóa được hình thành từng cái ở cuối hầu.
- Không bào tiêu hóa di chuyển trong cơ thể theo một quỹ đạo xác định để chất dinh dưỡng được hấp thụ dần dần đến hết, rồi chất thải được loại ra ở lỗ thoát có vị trí cố định.
Câu 2: Ngành Động vật nguyên sinh có những đặc điểm chung và vai trò như thế nào?
*Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh:
- Cơ thể có kích thước hiển vi.
- Chỉ là một tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống.
- Phần lớn: dị dưỡng, di chuyển bằng chân giả, Lông bơi hay roi bơi hoặc tiêu giảm. Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi.
* Vai trò: :
- Là thức ăn của giáp xác nhỏ và nhiều động vật khác trong nước: Trùng giày, trùng roi, trùng biến hình...
- Có ý nghĩa về địa chất, chỉ thị về độ sạch của môi trường nước: Trùng lỗ...
- Gây bệnh cho động vật: Trùng tầm gai, cầu trùng
- Gây bệnh cho người: Trùng kiết lị, trùng sốt rét
Câu 3 : Trình bày vòng đời của trùng số rét? So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét.
1.Vòng đời trùng sốt rét: Trùng sốt rét do muối Anôphen truyền vào máu người, chùng chui vào kí sinh trong hồng cấu, sử dụng hết chất nguyên sinh trong hồng cấu rồi sinh sản vô tính cho nhiều cá thể mới, phá vỡ hồng cầu chui ra ngoài tiếp tục vòng đời kí sinh.
2. So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét
* Giống nhau: sống kí sinh , không có không bào, dinh dưỡng nhờ hồng cầu, thực hiện qua màng tế bào, đều gây bệnh nguy hiểm cho người, các bệnh này đều phòng chống được
* Khác nhau:
Trùng kiết lị Trùng sốt rét
- Kích thước lớn hơn hồng cầu - Kích thước nhỏ hơn hồng cầu
Kí sinh ngoài hồng cầu - kí sinh trong hồng cầu
Sống ở ruột người - Sống trong máu người
Có chân giả ngắn - Không có cơ quan di chuyển
Nuốt hồng cầu - Lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu
Không trao đổi vật chủ - Có trao đổi vật chủ
Câu 4. Trình bày đặc điểm cấu tạo thủy tức? Sự khác nhau giữa thủy tức và san hô trong cách sinh sản mọc chồi?
*Cấu tạo thủy tức:
+ Cấu tạo ngoài : hình trụ dài, phần dới có đế bám, phàn trên là lỗ miệng, xung quanh có tua miệng. Cơ thể đối xứng toả tròn.
+ Cấu tạo trong:
- Thành cơ thể thuỷ tức có 2 lớp :
Lớp ngoài : gồm TB gai, TB thần kinh, TB mô bì cơ.
Lớp trong : TB mô cơ - tiêu hoá.
- Giữa 2 lớp là tầng keo mỏng .
- Lỗ miệng thông với khoang tiêu hoá ở giữa ( gọi là ruột túi )
*Sự khác nhau giữa thủy tức và san hô trong cách sinh sản mọc chồi.
- Thủy tức: khi trưởng thành chồi tách ra để sống độc lập.
- San hô: chồi cứ tiếp tục dính với cơ thể bố mẹ để tạo thành các tập đoàn
Câu 5. Trình bày đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang? Mô tả cách di chuyển của sứa?
*Đặc điểm chung: + Cơ thể có đối xứng toả tròn.
+ Ruột dạng túi .
+ Thành cơ thể có 2 lớp tế bào, giữa 2 lớp là tầng keo
+ Tự vệ và tấn công bằng TB gai.
* Ngành ruột khoang có vai trò :
- Trong tự nhiên : Tạo vẻ đẹp thiên nhiên, Có ý nghĩa sinh thái đối với biển .
- Đối với đời sống :
+Làm đồ trang trí, trang sức (san hô)
+ Là nguồn cung cấp nguyên liệu vôi
+ Làm thực phẩm có giá trị ( Sứa )
+ Hoá thạch san hô góp phần nghiên cứu địa chất .
- Tác hại : Một số loài gây độc, ngứa cho ngời ( Sứa ) .San hô tạo đá ngầm ảnh hởng đến giao thông biển.
* Cách di chuyển của sứa: Sứa di chuyển bằng dù, khi dù phồng lên, nước biển được hút vào, khi dù cụp lại, nước biển bị ép
Câu 1: Tiêu hóa ở trùng giày khác với ở trùng biến hình như thế nào? (về cách lấy thức ăn, quá trình tiêu hóa và thải bã,…)?
Tiêu hóa ở trùng giày khác với trùng biến hình ở chỗ:
- Có rãnh miệng và lỗ miệng ở vị trí cố định.
- Thức ăn nhờ lông bơi cuốn vào miệng rồi không bào tiêu hóa được hình thành từng cái ở cuối hầu.
- Không bào tiêu hóa di chuyển trong cơ thể theo một quỹ đạo xác định để chất dinh dưỡng được hấp thụ dần dần đến hết, rồi chất thải được loại ra ở lỗ thoát có vị trí cố định.
Câu 2: Ngành Động vật nguyên sinh có những đặc điểm chung và vai trò như thế nào?
*Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh:
- Cơ thể có kích thước hiển vi.
- Chỉ là một tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống.
- Phần lớn: dị dưỡng, di chuyển bằng chân giả, Lông bơi hay roi bơi hoặc tiêu giảm. Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi.
* Vai trò: :
- Là thức ăn của giáp xác nhỏ và nhiều động vật khác trong nước: Trùng giày, trùng roi, trùng biến hình...
- Có ý nghĩa về địa chất, chỉ thị về độ sạch của môi trường nước: Trùng lỗ...
- Gây bệnh cho động vật: Trùng tầm gai, cầu trùng
- Gây bệnh cho người: Trùng kiết lị, trùng sốt rét
Câu 3 : Trình bày vòng đời của trùng số rét? So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét.
1.Vòng đời trùng sốt rét: Trùng sốt rét do muối Anôphen truyền vào máu người, chùng chui vào kí sinh trong hồng cấu, sử dụng hết chất nguyên sinh trong hồng cấu rồi sinh sản vô tính cho nhiều cá thể mới, phá vỡ hồng cầu chui ra ngoài tiếp tục vòng đời kí sinh.
2. So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét
* Giống nhau: sống kí sinh , không có không bào, dinh dưỡng nhờ hồng cầu, thực hiện qua màng tế bào, đều gây bệnh nguy hiểm cho người, các bệnh này đều phòng chống được
* Khác nhau:
Trùng kiết lị Trùng sốt rét
- Kích thước lớn hơn hồng cầu - Kích thước nhỏ hơn hồng cầu
Kí sinh ngoài hồng cầu - kí sinh trong hồng cầu
Sống ở ruột người - Sống trong máu người
Có chân giả ngắn - Không có cơ quan di chuyển
Nuốt hồng cầu - Lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu
Không trao đổi vật chủ - Có trao đổi vật chủ
Câu 4. Trình bày đặc điểm cấu tạo thủy tức? Sự khác nhau giữa thủy tức và san hô trong cách sinh sản mọc chồi?
*Cấu tạo thủy tức:
+ Cấu tạo ngoài : hình trụ dài, phần dới có đế bám, phàn trên là lỗ miệng, xung quanh có tua miệng. Cơ thể đối xứng toả tròn.
+ Cấu tạo trong:
- Thành cơ thể thuỷ tức có 2 lớp :
Lớp ngoài : gồm TB gai, TB thần kinh, TB mô bì cơ.
Lớp trong : TB mô cơ - tiêu hoá.
- Giữa 2 lớp là tầng keo mỏng .
- Lỗ miệng thông với khoang tiêu hoá ở giữa ( gọi là ruột túi )
*Sự khác nhau giữa thủy tức và san hô trong cách sinh sản mọc chồi.
- Thủy tức: khi trưởng thành chồi tách ra để sống độc lập.
- San hô: chồi cứ tiếp tục dính với cơ thể bố mẹ để tạo thành các tập đoàn
Câu 5. Trình bày đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang? Mô tả cách di chuyển của sứa?
*Đặc điểm chung: + Cơ thể có đối xứng toả tròn.
+ Ruột dạng túi .
+ Thành cơ thể có 2 lớp tế bào, giữa 2 lớp là tầng keo
+ Tự vệ và tấn công bằng TB gai.
* Ngành ruột khoang có vai trò :
- Trong tự nhiên : Tạo vẻ đẹp thiên nhiên, Có ý nghĩa sinh thái đối với biển .
- Đối với đời sống :
+Làm đồ trang trí, trang sức (san hô)
+ Là nguồn cung cấp nguyên liệu vôi
+ Làm thực phẩm có giá trị ( Sứa )
+ Hoá thạch san hô góp phần nghiên cứu địa chất .
- Tác hại : Một số loài gây độc, ngứa cho ngời ( Sứa ) .San hô tạo đá ngầm ảnh hởng đến giao thông biển.
* Cách di chuyển của sứa: Sứa di chuyển bằng dù, khi dù phồng lên, nước biển được hút vào, khi dù cụp lại, nước biển bị ép
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Văn Bính
Dung lượng: 113,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)