đề thi phát hiện học sinh giỏi hóa học khối 8

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thanh Phúc | Ngày 15/10/2018 | 35

Chia sẻ tài liệu: đề thi phát hiện học sinh giỏi hóa học khối 8 thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

Chuyên đề 1: Nguyên tử , nguyên tố hóa học. Phân tử, chất.
Tính khối lợng thực của nguyên tử
Tính số lợng nguyên tử khi cho biết khối lợng nguyên tử
Xác định nguyên tố, vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử
Vẽ sơ đồ cấu tạo mẫu chất rắn các trạng thái rắn, lỏng,khí
Chuyên đề 2: Công thức hóa học
Tính theo CTHH
Lập CTHH dựa vào cấu tạo nguyên tử
Lập CTHH dựa vào TP phân tử, CTHHtoongr quát
Lập CTHH hợp chất khi biết TP nguyên tố và biết hóa trị
Lập CTHH hợp chất khi biết TP khối lợng nguyên tố
Lập CTHH hợp chất dựa vào tỉ khối
Lập CTHH hợp chất dựa vào PTHH
Chuyên đề 3: Phơng trình hóa học
Lập PTHH
Tính theo PTHH:
Dạng toán cơ bản
Dạng toán thừa thiếu
Dạng toán hỗn hợp
Dạng toán tăng giảm khối lợng
Dạng toán theo sơ đồ hợp thức- Hiệu suất phản ứng
Dạng toán dựa vào định luật BTKL
Chuyên đề 4:: Các loại hợp chất vô cơ
Định nghĩa
Viết CTHH
Phân loại
Gọi tên
Chuyên đề 5:: Bài toán nhận biết
Không hạn chế thuốc thử
Hạn chế thuốc thử
Nhận biết chất có trong hỗn hợp
Chuyên đề 6: Viết PTHH thực hiện dãy biết hoá - điều chế chất
- Viết dãy là các CTHH.
- Viết dãy là tên chất.
- Viết dãy là các chữ cái A, B, X, Y ... (có kèm theo các CTHH).
Chú ý trờng hợp một mũi tên viết hai PTHH.
Chuyên đề 7: Dung dịch và nồng độ dung dịch - pha chế dung dịch
- Các bài toán tính theo PTHH có kèm theo nồng độ
- Các bài toán có khối lợng riêng
- Các bài toán về độ tan
- Pha chế dung dịch
-Tính nồng độ dung dịch khi trộn hai dung dịch với nhau












Đề số 1
Câu 1:(3,5 điểm):
Hãy xác định các chữ cái A, B, C, D, E, F, G, I, J, K là những công thức hóa học nào và viết phương trình phản ứng.( Ghi rõ điều kiện phản ứng).
KClO3 → A + B
A + C → D
D + E → F
Zn + F → Zn3(PO4)2 + G
G + A → E
CaCO3 → I + J
J + E → K
Biết K làm quỳ tím hóa xanh
Câu 2: ( 3,0 điểm)
Có 4 khí : O2 , H2 , CO2_và N2 đựng trong 4 lọ riêng biệt . Hãy trình bày phương pháp hóa học nhận biết mỗi lọ khí và viết phản ứng.
Câu 3: (3,0 điểm):
Cho 0,65 gam Zn tác dụng với 7,3 gam HCl.
Chất nào còn dư sau phản ứng ? Khối lượng là bao nhiêu gam ?
Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc ?
Câu 4: (4 điểm)
Cho 8,3 gam hỗn hợp các kim loại sắt và nhôm tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng kết thúc, người ta thu được 5,6 lít khí ở (đktc).
Viết phương trình hóa học xảy ra ?
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp.
Câu 5 (3,5 điểm):
Cho hỗn hợp gồm CuO và Fe3O4 tác dụng với khí H2 dư ở nhiệt độ cao. Hỏi nếu thu được 29.6 gam kim loại trong đó sắt nhiều hơn đồng là 4 gam thì thể tích khí H2 cần dùng (ở điều kiện tiêu chuẩn) là bao nhiêu.?
Câu 6: (3 điểm)
Một cốc đựng dung dịch H2SO4 loãng chứa 98 gam H2SO4.
Bỏ vào cốc 10,8 gam nhôm. Tính khối lượng H2SO4 đã dùng. Biết sản phẩm của phản ứng là nhôm sunfat và khí hidro.
Bỏ tiếp vào cốc 39 gam kẽm. Tính thể tích khí hidro
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thanh Phúc
Dung lượng: 729,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)