Đề thi Olympic VL8
Chia sẻ bởi Hải DươngVP |
Ngày 14/10/2018 |
42
Chia sẻ tài liệu: Đề thi Olympic VL8 thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD & ĐT THANH OAI
TRƯỜNG THCS BÍCH HÒA
ĐÊ THI OLYMPIC
NĂM HỌC: 2013-2014
Môn Vật lý 8
Thời gian làm bài: 120 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (5 đ)
Hai người đi xe máy cùng khởi hành từ đi về B. Người thứ nhất. Người thứ nhất đi nửa quãng đường đầu với vận tốc 40km/h và nửa quãng đường sau với vận tốc 60km/h. Người thứ thai đi với vận tốc 40km/h trong nửa thời gian đầu với vận tốc 60km/h trong nửa thời gian còn lại. Hỏi ai tới đích trước.
Câu 2: (2,5điểm)
Một bình thông nhau có nhánh giống nhau chứa thủy ngân. Đổ vào nhánh A một cốc nước cao h1= 30cm vào nhánh B một cột dầu cao h2 = 5cm. Tìm độ chênh lệch mực thủy ngân ở nhánh A và B.
Cho trọng lượng riêng của nước là d1 = 10.000N/m3, của dầu là d2 = 8000N/m3, của thủy ngân là d3 = 136.000N/ m3.
Câu 3: (5đ).
Hai quả cầu A và B đều làm bằng nhôm và có cùng đường kính một quả rỗng và 1 quả đặc như hình vẽ sau:
a. hãy cho biết quả nào rỗng ?
b. Khối lượng của quả nọ lớn hơn quả kia bao nhiêu lần ?
Câu 4: (2,5đ)
Khi đưa một vật lên cao 2.5m bằng mặt phẳng nghiêng người ta phải thực hiện công là 3600J.
Biết hiệu suất mặt phẳng nghiêng là 0.75, chiều dài mặt phẳng nghiêng là 24m.
1. Tính trọng lượng của vật
2. Tính công để thắng lực ma sát khi kéo vật lên.
3. Tìm độ lớn của lực ma sát đó.
Câu 5: (5đ).
Một nhiệt lượng kế bằng nhôm có khối lượng m1 = 150g chứa m2 = 400g nước ở nhiệt độ t1= 100C.
Người ta thả vào nhiệt lượng kế một hợp kim nhôm và thiếc có khối lượng m=200g được nung nóng đến nhiệt độ t2 = 120 0C.
Nhiệt độ cân bằng của hệ thống là 140C. Tính khối lượng nhôm và thiếc có trong hợp kim.
Cho NDR của nhôm, nước và thiếc lần lượt là:
C1 = 900J/kg.K; C2= 4200J/Kg.K; C4= 230 J/kg. K.
---------------Hết-------------
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI OLYMPIC
MÔN VẬT LÝ 8 – NĂM HỌC 2013 – 2014.
Câu 1( 5 điểm)
Gọi chiều dài cả quãng đường là S( S>0 km)
Thời gian đi nửa quãng đường đầu là
Thời gian đi nửa quãng đường sau là
Vận tốc trung bình của người thứ nhất là:
Gọi thời gian cả quãng đường là t( t>0 s)
Quãng đường người thứ hai đi trong thời gian đầu là:
Quãng đường người thứ hai đi trong thời gian sau là:
Vận tốc trung bình của người thứ hai là:
Do
Nên người thứ hai đến đích B trước.
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,75 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,75 điểm
0,5 điểm
Câu 2( 2,5 điểm)
Gọi h là độ chênh lệch mực thủy ngân ở hai nhánh A và B.
Xét hai điểm M và N trong 2 nhánh nằm trong cùng một mặt phẳng nằm ngang trùng với mặt phân cách giữa thủy ngân và nước.
0,5 điểm
0,5 điểm
Ta có
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 3( 5 điểm)
G ọi là cánh tay đòn OA
là cánh tay đòn OB
là trọng lực tác dụng lên A
là trọng lực tác dụng lên B
Để cân thăng bằng
Do
Vậy quả A rỗng.
Theo đk cân bằng đòn bẩy
Mà
Từ (1), (2), (3) có
Vậy quả A rỗng.
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
TRƯỜNG THCS BÍCH HÒA
ĐÊ THI OLYMPIC
NĂM HỌC: 2013-2014
Môn Vật lý 8
Thời gian làm bài: 120 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (5 đ)
Hai người đi xe máy cùng khởi hành từ đi về B. Người thứ nhất. Người thứ nhất đi nửa quãng đường đầu với vận tốc 40km/h và nửa quãng đường sau với vận tốc 60km/h. Người thứ thai đi với vận tốc 40km/h trong nửa thời gian đầu với vận tốc 60km/h trong nửa thời gian còn lại. Hỏi ai tới đích trước.
Câu 2: (2,5điểm)
Một bình thông nhau có nhánh giống nhau chứa thủy ngân. Đổ vào nhánh A một cốc nước cao h1= 30cm vào nhánh B một cột dầu cao h2 = 5cm. Tìm độ chênh lệch mực thủy ngân ở nhánh A và B.
Cho trọng lượng riêng của nước là d1 = 10.000N/m3, của dầu là d2 = 8000N/m3, của thủy ngân là d3 = 136.000N/ m3.
Câu 3: (5đ).
Hai quả cầu A và B đều làm bằng nhôm và có cùng đường kính một quả rỗng và 1 quả đặc như hình vẽ sau:
a. hãy cho biết quả nào rỗng ?
b. Khối lượng của quả nọ lớn hơn quả kia bao nhiêu lần ?
Câu 4: (2,5đ)
Khi đưa một vật lên cao 2.5m bằng mặt phẳng nghiêng người ta phải thực hiện công là 3600J.
Biết hiệu suất mặt phẳng nghiêng là 0.75, chiều dài mặt phẳng nghiêng là 24m.
1. Tính trọng lượng của vật
2. Tính công để thắng lực ma sát khi kéo vật lên.
3. Tìm độ lớn của lực ma sát đó.
Câu 5: (5đ).
Một nhiệt lượng kế bằng nhôm có khối lượng m1 = 150g chứa m2 = 400g nước ở nhiệt độ t1= 100C.
Người ta thả vào nhiệt lượng kế một hợp kim nhôm và thiếc có khối lượng m=200g được nung nóng đến nhiệt độ t2 = 120 0C.
Nhiệt độ cân bằng của hệ thống là 140C. Tính khối lượng nhôm và thiếc có trong hợp kim.
Cho NDR của nhôm, nước và thiếc lần lượt là:
C1 = 900J/kg.K; C2= 4200J/Kg.K; C4= 230 J/kg. K.
---------------Hết-------------
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI OLYMPIC
MÔN VẬT LÝ 8 – NĂM HỌC 2013 – 2014.
Câu 1( 5 điểm)
Gọi chiều dài cả quãng đường là S( S>0 km)
Thời gian đi nửa quãng đường đầu là
Thời gian đi nửa quãng đường sau là
Vận tốc trung bình của người thứ nhất là:
Gọi thời gian cả quãng đường là t( t>0 s)
Quãng đường người thứ hai đi trong thời gian đầu là:
Quãng đường người thứ hai đi trong thời gian sau là:
Vận tốc trung bình của người thứ hai là:
Do
Nên người thứ hai đến đích B trước.
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,75 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,75 điểm
0,5 điểm
Câu 2( 2,5 điểm)
Gọi h là độ chênh lệch mực thủy ngân ở hai nhánh A và B.
Xét hai điểm M và N trong 2 nhánh nằm trong cùng một mặt phẳng nằm ngang trùng với mặt phân cách giữa thủy ngân và nước.
0,5 điểm
0,5 điểm
Ta có
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 3( 5 điểm)
G ọi là cánh tay đòn OA
là cánh tay đòn OB
là trọng lực tác dụng lên A
là trọng lực tác dụng lên B
Để cân thăng bằng
Do
Vậy quả A rỗng.
Theo đk cân bằng đòn bẩy
Mà
Từ (1), (2), (3) có
Vậy quả A rỗng.
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hải DươngVP
Dung lượng: 153,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)