Đề thi olympic Vật Lí 8

Chia sẻ bởi Nguyễn Mã Lực | Ngày 14/10/2018 | 66

Chia sẻ tài liệu: Đề thi olympic Vật Lí 8 thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:

Trường THCS Dân Hòa. ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

MÔN VẬT LÍ 8
Thời gian 120 phút. (Không kể thời gian giao đề).

Câu 1: (4 điểm).
Trong không khí một vật cân nặng P = 3 N, trong nước nó cân nặng P1= 1,8 N và trong một chất lỏng nào đó nó cân nặng P2= 2,04 N. Khối lượng riêng của không khí không đáng kể so với khối lượng riêng của các chất lỏng. Khối lượng riêng của nước là 1g/cm3. Tính khối lượng riêng của chất lỏng nói trên.
Câu 2: (4 điểm).
Một khối gỗ hình hộp đáy vuông, chiều cao 10 cm, nhỏ hơn cạnh đáy, có khối lượng riêng D1= 880 kg/m3 được thả trong một bình nước có D2= 1000 kg.m3.
Tính chiều cao của phần hình hộp nhô lên khỏi mặt nước.
Đổ thêm vào bình một chất dầu, không trộn lẫn được với nước, có khối lượng riêng D = 700 kg/ m3. Tính chiều cao của phần chìm trong nước và phần chìm trong dầu của khối gỗ.
Câu 3: ( 4 điểm)
Hai người đi xe máy cùng khởi hành từ A đi về B.Sau 20ph 2 xe cách nhau 5km.
a) Tính vận tốc của mỗi xe biết xe thứ 1 đi hết quảng đường mất 3h,còn xe thứ 2 mất 2h
b)Nếu xe 1 khởi hành trước xe 2 30ph thì 2 xe gặp nhau bao lâu sau khi xe thứ 1 khởi hành?Nơi gặp nhau cach A bao nhiêu km?
c) Xe nào đến B trước?Khi xe đó đã đến B thì xe kia còn cách B bao nhiêu?
Câu 4: (4 điểm).
Ở hai đầu một đòn bẩy có trọng lượng không đáng kể, có treo hai quả cầu đặc, một bằng nhôm, một bằng chì có trọng lượng P1 = P2 = 30 N ở trạng thái cân bằng.
a. Nếu nhúng cả hai quả cầu vào nước thì đòn bẩy còn cân bằng nữa không? Vì sao?
b. Để đòn bẩy cân bằng trở lại người ta treo thêm vào một đầu một quả cầu nhôm đặc có trọng lượng P3. Hỏi phải treo vào đầu nào và tính P3 biết trọng lượng riêng của nhôm, chì và nước lần lượt là 2,7.104N/m3; 11,3.104N/m3; 104N/m3.
Câu 5: (4 điểm)
Tính vận tốc trung bình của một vật trong hai trường hợp sau:
Nửa thời gian đầu vật chuyển động với vận tốc v1, nửa thời gian sau vật chuyển động với vận tốc v2.
Nửa quãng đường đầu vật chuyển động với vận tốc v1, nửa quãng đường sau vật chuyển động với vận tốc v2.
So sánh vận tốc trung bình trong hai trượng hợp trên.
Áp dụng : v1= 20 km/h; v2= 30 km/h.

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Mã Lực
Dung lượng: 30,00KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)