Đề thi ngữ văn 8(có đáp án)

Chia sẻ bởi Trần Thị Ngọc Lan | Ngày 11/10/2018 | 35

Chia sẻ tài liệu: Đề thi ngữ văn 8(có đáp án) thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2011- 2012
MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 8
Thời gian làm bài: 90 phút
Câu 1. (1,5 điểm)
Đọc kĩ đoạn trích :
Em hơ đôi tay trên que diêm sáng rực như than hồng. Chà ! Ánh sáng kì dị làm sao ! Em tưởng chừng như đang ngồi trước một lò sưởi bằng sắt có những hình nổi bằng đồng bóng nhoáng. Trong lò, lửa cháy nom đến vui mắt và tỏa ra hơi nóng dịu dàng.
Thật là dễ chịu ! Đôi bàn tay em hơ trên ngọn lửa ; bên tay cầm diêm, ngón cái nóng bỏng lên. Chà ! Khi tuyết phủ kín mặt đất, gió bấc thổi vun vút mà được ngồi hàng giờ như thế, trong đêm đông rét buốt, trước một lò sưởi, thì khoái biết bao !
(An-đéc-xen – Cô bé bán diêm)
1.1. Tìm các trợ từ, thán từ, tình thái từ có trong ngữ liệu trên.
1.2. Xác định câu ghép và cho biết quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép.
Câu 2. (2,0 điểm)
2.1. Nêu khái niệm về từ tượng hình, từ tượng thanh.
2.2. Tìm từ tượng hình, từ tượng thanh trong đoạn trích sau đây và nêu ngắn gọn hiệu quả sử dụng:
Dân phu kể hàng trăm nghìn con người, từ chiều đến giờ, hết sức giữ gìn, kẻ thì thuổng, người thì cuốc, kẻ đội đất, kẻ vác tre, nào đắp, nào cừ, bì bõm dưới bùn lầy ngập quá khuỷu chân, người nào người nấy lướt thướt như chuột lột. Tình cảnh trông thật là thảm.
Tuy trống đánh liên thanh, ốc thổi vô hồi, tiếng người xao xác gọi nhau sang hộ, nhưng xem chừng ai ai cũng mệt lử cả rồi. Ấy vậy mà trên trời thời vẫn mưa tầm tã trút xuống, dưới sông thời nước cứ cuồn cuộn bốc lên. Than ôi! Sức người khó lòng địch nổi với sức trời! ...
(Phạm Duy Tốn – Sống chết mặc bay, Ngữ văn 7, Tập 2)
Câu 3. (1,5 điểm)
3.1. Kể tên các văn bản nhật dụng đã được học trong chương trình Ngữ văn lớp 8 – Học kì I.
3.2. Mỗi văn bản đó giúp em hiểu thêm điều gì về cuộc sống xung quanh mình?
Câu 4. (5,0 điểm)
Viết bài giới thiệu đến bạn bè về một loại quả là đặc sản của địa phương em.












KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2011 – 2012
HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN NGỮ VĂN LỚP 8
A. Hướng dẫn chung
- Hướng dẫn chấm chỉ nêu những yêu cầu chung về nội dung, hình thức và cách ghi điểm. Do đó, Tổ chuyên môn cần thống nhất đáp án và biểu điểm cụ thể trước khi chấm (Thể hiện bằng biên bản thảo luận)
- Điểm toàn bài được lấy đến một chữ số thập phân sau khi đã làm tròn số.
B. Đáp án và thang điểm
Nội dung trả lời
Điểm

Câu 1. (1,5 điểm)
1.1. Trợ từ, thán từ, tình thái từ có trong ngữ liệu:
- Trợ từ: đến
- Thán từ: chà
- Tình thái từ: làm sao, biết bao
1.2. Xác định câu ghép và cho biết quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép.
Đôi bàn tay em hơ trên ngọn lửa ; bên tay cầm diêm, ngón cái nóng bỏng lên.
( Các vế câu ghép có quan hệ đồng thời (hoặc tiếp nối)


0,25
0,25
0,5


0,25
0,25

Câu 2. (2,0 điểm)
2.1. Khái niệm về từ tượng hình, từ tượng thanh:
- Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái, kích thước…của sự vật, hiện tượng tự nhiên và con người.
- Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên và con người.
2.2. Xác định từ tượng hình, từ tượng thanh và nêu ngắn gọn hiệu quả sử dụng.
( Xác định:
- Đoạn trích có 3 từ tượng hình: lướt thướt, tầm tã, cuồn cuộn
- Đoạn trích có 2 từ tượng thanh: bì bõm, xao xác
(HS tìm đúng 1-2 từ được 0,25đ; 3 từ được 0,5đ; 4 từ được 0,75đ; 5 từ được 1,0đ)
( Tác dụng: Những từ tượng hình, tượng thanh trong đoạn văn đã gợi tả một cách chân thực sự khắc nghiệt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Ngọc Lan
Dung lượng: 57,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)