Đề thi môn Tiếng Việt lớp 2 HKI
Chia sẻ bởi Ngô Thị Hồng Thu |
Ngày 09/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: Đề thi môn Tiếng Việt lớp 2 HKI thuộc Tập đọc 2
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA HKI
Lớp 2- Năm hoc: 2011- 2012
MÔN: TIẾNG VIỆT
I. ĐỌC HIỂU: (5 điểm) Thời gian: 30 phút
HS đọc thầm bài:Hai anh em (TV2 tập1/119)(15p) và trả lời câu hỏi sau:
Khoanh vào chữ cái đầu đúng nhất
1.Lúc đầu hai anh em chia lúa như thế nào?
a, Hai đống lúa bằng nhau.
b, Hai đống lúa không bằng nhau.
c, Dồn thành một đống lúa cho người anh.
2.Người anh đã làm gì?
a, Lấy lúa của người em bỏ vào đống lúa của mình.
b, Lấy lúa của mình bỏ vào đống lúa của người em.
c, Không cho em một hạt lúa nào.
3. Hãy nói một câu về tình cảm của hai anh em?
a, Hai anh em đều lo lắng cho nhau.
b, Hai anh em đều muốn nhường phần hơn cho nhau.
c, Cả a và b đều đúng.
4. Câu chuyện này nói lên điều gì?
5.Câu:Mái tóc của anh đen nhánh. Thuộc mẫu câu nào?
a, Ai là gì?
b, Ai làm gì?
c, Ai thế nào?
II. BÀI VIẾT:
1.CHÍNH TẢ:
……………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………….………………………………………
2. TẬP LÀM VĂN:
Hãy viết từ 3 đến 5 câu kể về anh, chị, em ruột (hoặc anh, chị, em họ) của em.
ĐÁP ÁN
MÔN TIẾNG VIỆT
I. BÀI KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1.Đọc thành tiếng : (5 điểm)
GV cho HS bắt thăm đọc thành tiếng một đoạn văn khoảng 50 chữ trong số các bài tập đọc đã học từ tuần 10đến tuần 17 (HKI) vào thời gian còn lại của buổi kiểm tra. Sau khi đọc đoạn văn, HS trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc do GV nêu. GV đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
+ Phát âm đúng(2đ). Sai 3 tiếng trừ 0,5đ.
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu: 0,5đ(sai từ 3-5 dấu câu trừ 0,25đ)
+ Cường độ đọc vừa phải( không đọc to quá hay đọc lí nhí): 0,5đ.
+ Tốc độ đạt yêu cầu( không quá 1phút; không ê a, ngắt ngứ hay liến thắng): 1đ
+ Đọc từ trên 1phút đến 2phút trừ 0,5đ.
+ Trả lời đúng ý nội dung câu hỏi : 1đ.
2. Bài đọc hiểu: (5điểm ) Khoanh vào chữ cái đầu câu, đúng mỗi câu 1điểm
Câu 1: (a), Câu 2:(b), Câu 3: (c), Câu 4: trả lời, Câu 5 : (c)
II.BÀI VIẾT (10 điểm)
1, Chính tả: (5 điểm) Nghe viết : Bài “Người mẹ hiền” (trang 63 –TV2 tập 1)
Giáo viên đọc cho HS viết đầu bài và Bài viết: “Từ đầu đến ở bên bức tường”
Bài viết không mắc lỗi chính tả,chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5đ
Mắc lỗi chính tả trong bài; viêt sai phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng qui định: trừ 0,5đ/lỗi.)
Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn... bị trừ 1đ vào toàn bài
2, Tâp làm văn (5 điểm)
viết từ 3 đến 5 câu kể về anh, chị, em ruột (hoặc anh, chị, em họ) của em.
Lớp 2- Năm hoc: 2011- 2012
MÔN: TIẾNG VIỆT
I. ĐỌC HIỂU: (5 điểm) Thời gian: 30 phút
HS đọc thầm bài:Hai anh em (TV2 tập1/119)(15p) và trả lời câu hỏi sau:
Khoanh vào chữ cái đầu đúng nhất
1.Lúc đầu hai anh em chia lúa như thế nào?
a, Hai đống lúa bằng nhau.
b, Hai đống lúa không bằng nhau.
c, Dồn thành một đống lúa cho người anh.
2.Người anh đã làm gì?
a, Lấy lúa của người em bỏ vào đống lúa của mình.
b, Lấy lúa của mình bỏ vào đống lúa của người em.
c, Không cho em một hạt lúa nào.
3. Hãy nói một câu về tình cảm của hai anh em?
a, Hai anh em đều lo lắng cho nhau.
b, Hai anh em đều muốn nhường phần hơn cho nhau.
c, Cả a và b đều đúng.
4. Câu chuyện này nói lên điều gì?
5.Câu:Mái tóc của anh đen nhánh. Thuộc mẫu câu nào?
a, Ai là gì?
b, Ai làm gì?
c, Ai thế nào?
II. BÀI VIẾT:
1.CHÍNH TẢ:
……………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………….………………………………………
2. TẬP LÀM VĂN:
Hãy viết từ 3 đến 5 câu kể về anh, chị, em ruột (hoặc anh, chị, em họ) của em.
ĐÁP ÁN
MÔN TIẾNG VIỆT
I. BÀI KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1.Đọc thành tiếng : (5 điểm)
GV cho HS bắt thăm đọc thành tiếng một đoạn văn khoảng 50 chữ trong số các bài tập đọc đã học từ tuần 10đến tuần 17 (HKI) vào thời gian còn lại của buổi kiểm tra. Sau khi đọc đoạn văn, HS trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc do GV nêu. GV đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
+ Phát âm đúng(2đ). Sai 3 tiếng trừ 0,5đ.
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu: 0,5đ(sai từ 3-5 dấu câu trừ 0,25đ)
+ Cường độ đọc vừa phải( không đọc to quá hay đọc lí nhí): 0,5đ.
+ Tốc độ đạt yêu cầu( không quá 1phút; không ê a, ngắt ngứ hay liến thắng): 1đ
+ Đọc từ trên 1phút đến 2phút trừ 0,5đ.
+ Trả lời đúng ý nội dung câu hỏi : 1đ.
2. Bài đọc hiểu: (5điểm ) Khoanh vào chữ cái đầu câu, đúng mỗi câu 1điểm
Câu 1: (a), Câu 2:(b), Câu 3: (c), Câu 4: trả lời, Câu 5 : (c)
II.BÀI VIẾT (10 điểm)
1, Chính tả: (5 điểm) Nghe viết : Bài “Người mẹ hiền” (trang 63 –TV2 tập 1)
Giáo viên đọc cho HS viết đầu bài và Bài viết: “Từ đầu đến ở bên bức tường”
Bài viết không mắc lỗi chính tả,chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5đ
Mắc lỗi chính tả trong bài; viêt sai phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng qui định: trừ 0,5đ/lỗi.)
Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn... bị trừ 1đ vào toàn bài
2, Tâp làm văn (5 điểm)
viết từ 3 đến 5 câu kể về anh, chị, em ruột (hoặc anh, chị, em họ) của em.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Thị Hồng Thu
Dung lượng: 31,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)