De thi ly9 vao THPT
Chia sẻ bởi Bùi Thanh Trà |
Ngày 14/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: de thi ly9 vao THPT thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Đề thi khảo sát vật lý 9
( thời gian làm bài 60`)
Câu 1:
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn có dạng
A.
một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
B.
một đường thẳng không đi qua gốc tọa độ .
C.
một đường cong đi qua gốc tọa độ.
D.
một đường cong không đi qua gốc tọa độ.
Câu 2 :
Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn đó là 0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là 24V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là
A.
2A.
B. 3A
C. 4A
D. 0,25A
Câu 3:
Khi đặt hiệu điện thế 12V vào hai đầu dây dẫn thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là 6,0mA. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ 4,0mA thì hiệu điện thế
A.
8V.
B. 2 V
C. 18 V
D . 24 V
Câu 4:
Đặt hiệu điện thế U không đổi giữa hai đầu các dây dẫn khác nhau, đo cường độ dòng điện I chạy qua mỗi dây dẫn, ta thấy giá trị U/I
A.
càng lớn với dây dẫn nào thì dây đó có điện trở càng lớn.
B.
càng lớn nếu hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn càng lớn.
C.
càng lớn nếu cường độ dòng điện qua dây dẫn càng lớn.
D.
càng lớn với dây dẫn nào thì dây đó có điện trở càng nhỏ.
Câu 5:
Một mạch điện có hiệu điện thế U = 18V thì cường độ dòng điện trong mạch I = 3A. Để cường độ dòng điện trong mạch là I = 4A thì hiệu điện thế U tương ứng
A.
24V.
B. 13,5V.
C. 1,5V.
D. V.
Câu 6:
Khi đặt hiệu điện thế 4,5V vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy qua dây có cường độ 0,3A. Nếu tăng cho hiệu điện thế này thêm 3V nữa thì dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ
A.
0,5A
B. 0,2A
C. 0,6A
D. 0,9A
Câu 7:
Giữa điểm A,B của một mạch điện, hiệu điện thế luôn luôn không đổi và bằng 9V, người ta mắc song song 2 dây điện trở R1 và R2. Cường độ dòng điện qua dây dẫn thứ nhất I1 = 0,6A; qua dây thứ hai I2 = 0,4A. Điện trở tương đương của cả đoạn mạch
A.
Rtđ = 9Ω.
B. Rtđ = 15Ω
C. Rtđ = 22,5Ω
D. Rtđ = 37,5Ω.
Câu 8:
Hai dây dẫn bằng nhôm có cùng tiết diện một dây dài 3m có điện trở R1 và dây kia dài 9m có điện trở R2. Tỉ số điện trở tương ứng của hai dây dẫn là bao nhiêu? Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau:
A.
.
B.
C.
D.
Câu 9:
Hai dây dẫn có cùng chiều dài làm bằng cùng một chất, dây thứ nhất có tiết diện S1 = 0,3mm2, dây thứ hai có tiết diện S2 = 1,5mm2. Tìm điện trở dây thứ hai, biết điện trở dây thứ nhất là R1 = 45(. Chọn kết quả đúng trong các kết quả
A.
. R2 = 9(. B. R2 = 50(. c. R2 = 40(. D. R2 = 225(.
Câu 10:
Lập luận nào dưới đây là đúng?
Điện trở của dây dẫn:
A.
giảm đi một nửa khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp bốn.
B.
tăng lên gấp đôi khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp đôi.
C.
giảm đi một nửa khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp đôi.
D.
tăng lên gấp đôi khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây giảm đi một nửa.
Câu 11:
Một dây dẫn bằng nhôm (điện trở suất ( = 2,8.10-8(m) hình trụ, có chiều dài l = 6,28m, đường kính tiết diện d = 2 mm, điện trở của dây là:
A.
5
( thời gian làm bài 60`)
Câu 1:
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn có dạng
A.
một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
B.
một đường thẳng không đi qua gốc tọa độ .
C.
một đường cong đi qua gốc tọa độ.
D.
một đường cong không đi qua gốc tọa độ.
Câu 2 :
Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn đó là 0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là 24V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là
A.
2A.
B. 3A
C. 4A
D. 0,25A
Câu 3:
Khi đặt hiệu điện thế 12V vào hai đầu dây dẫn thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là 6,0mA. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ 4,0mA thì hiệu điện thế
A.
8V.
B. 2 V
C. 18 V
D . 24 V
Câu 4:
Đặt hiệu điện thế U không đổi giữa hai đầu các dây dẫn khác nhau, đo cường độ dòng điện I chạy qua mỗi dây dẫn, ta thấy giá trị U/I
A.
càng lớn với dây dẫn nào thì dây đó có điện trở càng lớn.
B.
càng lớn nếu hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn càng lớn.
C.
càng lớn nếu cường độ dòng điện qua dây dẫn càng lớn.
D.
càng lớn với dây dẫn nào thì dây đó có điện trở càng nhỏ.
Câu 5:
Một mạch điện có hiệu điện thế U = 18V thì cường độ dòng điện trong mạch I = 3A. Để cường độ dòng điện trong mạch là I = 4A thì hiệu điện thế U tương ứng
A.
24V.
B. 13,5V.
C. 1,5V.
D. V.
Câu 6:
Khi đặt hiệu điện thế 4,5V vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy qua dây có cường độ 0,3A. Nếu tăng cho hiệu điện thế này thêm 3V nữa thì dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ
A.
0,5A
B. 0,2A
C. 0,6A
D. 0,9A
Câu 7:
Giữa điểm A,B của một mạch điện, hiệu điện thế luôn luôn không đổi và bằng 9V, người ta mắc song song 2 dây điện trở R1 và R2. Cường độ dòng điện qua dây dẫn thứ nhất I1 = 0,6A; qua dây thứ hai I2 = 0,4A. Điện trở tương đương của cả đoạn mạch
A.
Rtđ = 9Ω.
B. Rtđ = 15Ω
C. Rtđ = 22,5Ω
D. Rtđ = 37,5Ω.
Câu 8:
Hai dây dẫn bằng nhôm có cùng tiết diện một dây dài 3m có điện trở R1 và dây kia dài 9m có điện trở R2. Tỉ số điện trở tương ứng của hai dây dẫn là bao nhiêu? Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau:
A.
.
B.
C.
D.
Câu 9:
Hai dây dẫn có cùng chiều dài làm bằng cùng một chất, dây thứ nhất có tiết diện S1 = 0,3mm2, dây thứ hai có tiết diện S2 = 1,5mm2. Tìm điện trở dây thứ hai, biết điện trở dây thứ nhất là R1 = 45(. Chọn kết quả đúng trong các kết quả
A.
. R2 = 9(. B. R2 = 50(. c. R2 = 40(. D. R2 = 225(.
Câu 10:
Lập luận nào dưới đây là đúng?
Điện trở của dây dẫn:
A.
giảm đi một nửa khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp bốn.
B.
tăng lên gấp đôi khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp đôi.
C.
giảm đi một nửa khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp đôi.
D.
tăng lên gấp đôi khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây giảm đi một nửa.
Câu 11:
Một dây dẫn bằng nhôm (điện trở suất ( = 2,8.10-8(m) hình trụ, có chiều dài l = 6,28m, đường kính tiết diện d = 2 mm, điện trở của dây là:
A.
5
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thanh Trà
Dung lượng: 190,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)