Đè thi lý vào 10 chuyên Lê Quí Đôn khánh hoà
Chia sẻ bởi Võ Văn Thanh |
Ngày 15/10/2018 |
21
Chia sẻ tài liệu: Đè thi lý vào 10 chuyên Lê Quí Đôn khánh hoà thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN
KHÁNH HÒA Năm học 2008-2009
MÔN THI : VẬT LÝ
NGÀY THI : 20/06/2008
Thời gian : 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Bài 1 : 1,50 điểm
Một nhiệt lượng kế bằng nhôm có khối lượng m (kg) ở nhiệt độ t1 = 230C, cho vào nhiệt lượng kế một khối lượng m (kg) nước ở nhiệt độ t2. Sau khi hệ cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước giảm đi 9 0C. Tiếp tục đổ thêm vào nhiệt lượng kế 2m (kg) một chất lỏng khác (không tác dụng hóa học với nước) ở nhiệt độ t3 = 45 0C, khi có cân bằng nhiệt lần hai, nhiệt độ của hệ lại giảm 10 0C so với nhiệt độ cân bằng nhiệt lần thứ nhất.
Tìm nhiệt dung riêng của chất lỏng đã đổ thêm vào nhiệt lượng kế, biết nhiệt dung riêng của nhôm và của nước lần lượt là c1 = 900 J/kg.K và c2 = 4200 J/kg.K. Bỏ qua mọi mất mát nhiệt khác.
Bài 2 : 3,00 điểm
Cho mạch điện như hình vẽ 1, trong đó hiệu điện thế U = 10,8V
luôn không đổi, R1 = 12đèn Đ có ghi 6V- 6W, điện trở toàn
phần của biến trở Rb = 36Coi điện trở của đèn không
đổi và không phụ thuộc vào nhiệt độ.
Điều chỉnh con chạy C sao cho phần biến trở RAC = 24
Hãy tìm :
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
Cường độ dòng điện qua đèn và nhiệt lượng tỏa ra trên R1
trong thời gian 10 phút.
Điều chỉnh con chạy C để đèn sáng bình thường, hỏi con
chạy C đã chia biến trở thành hai phần có tỉ lệ như thế nào ?
Bài 3 : 3,00 điểm
Cho mạch điện như hình vẽ 2, trong đó U = 24V luôn không
đổi, R1 = 12 R2 = 9R3 là biến trở, R4 = 6 Điện
trở của ampe kế và các dây dẫn không đáng kể.
Cho R3 = 6Tìm cường độ dòng điện qua các điện
trở R1, R3 và số chỉ của ampe kế.
Thay ampe kế bằng vôn kế có điện trở vô cùng lớn.
Tìm R3 để số chỉ vôn kế là 16V.
Nếu di chuyển con chạy để R3 tăng lên thì số chỉ
của vôn kế thay đổi như thế nào ?
Bài 4 : 2,50 điểm
Một vật sáng AB đặt trước một thấu kính hội tụ L1, thấu kính có tiêu cự f1 = f . Vật AB cách thấu kính một khoảng 2f .
a) Vẽ ảnh của vật AB qua thấu kính L1.
b) Sau thấu kính L1 người ta đặt một thấu kính phân kỳ L2 có tiêu cự f2 = . Thấu kính L2 cách thấu kính L1 một khoảng O1O2 = trục chính của hai thấu kính trùng nhau (Hình vẽ 3).
Vẽ ảnh của vật AB qua hai thấu kính trên và dùng hình học (không dùng công thức thấu kính) tìm khoảng cách từ ảnh cuối cùng A2B2 đến thấu kính phân kỳ.
c) Vẽ một tia sáng phát ra từ A sau khi đi qua cả hai thấu kính thì tia ló có phương đi qua B (trong các câu a, b, c chỉ yêu cầu vẽ đúng, không yêu cầu giải thích cách vẽ).
Hình 3
-------Hết -------
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀO LỚP 10 CHUYÊN LÊ QUÍ ĐÔN
Năm học 2008-2009
MÔN : VẬT LÝ
Bài 1 : 1,50 điểm
Khi có sự cân bằng nhiệt lần thứ nhất, nhiệt độ cân bằng của hệ là t, ta có
m.c1.(t - t1) = m.c2.(t2 - t) (1) (0,25đ) mà t = t2 - 9 , t1 = 23 oC , c1 = 900 J/kg.K , c2 = 4200 J/kg.K (2)
từ (1) và (2) ta có 900(t2 - 9 - 23) = 4200(t2 - t2 + 9)
900(t2 - 32) = 4200.9 ==> t2 - 32 = 42
suy ra t2 = 740C và t = 74 - 9 = 650C (0,50đ)
Khi có sự cân bằng nhiệt lần thứ hai, nhiệt độ cân bằng của hệ là t`, ta có
2m.c.(t` - t3) = (mc1 + m.c2
KHÁNH HÒA Năm học 2008-2009
MÔN THI : VẬT LÝ
NGÀY THI : 20/06/2008
Thời gian : 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Bài 1 : 1,50 điểm
Một nhiệt lượng kế bằng nhôm có khối lượng m (kg) ở nhiệt độ t1 = 230C, cho vào nhiệt lượng kế một khối lượng m (kg) nước ở nhiệt độ t2. Sau khi hệ cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước giảm đi 9 0C. Tiếp tục đổ thêm vào nhiệt lượng kế 2m (kg) một chất lỏng khác (không tác dụng hóa học với nước) ở nhiệt độ t3 = 45 0C, khi có cân bằng nhiệt lần hai, nhiệt độ của hệ lại giảm 10 0C so với nhiệt độ cân bằng nhiệt lần thứ nhất.
Tìm nhiệt dung riêng của chất lỏng đã đổ thêm vào nhiệt lượng kế, biết nhiệt dung riêng của nhôm và của nước lần lượt là c1 = 900 J/kg.K và c2 = 4200 J/kg.K. Bỏ qua mọi mất mát nhiệt khác.
Bài 2 : 3,00 điểm
Cho mạch điện như hình vẽ 1, trong đó hiệu điện thế U = 10,8V
luôn không đổi, R1 = 12đèn Đ có ghi 6V- 6W, điện trở toàn
phần của biến trở Rb = 36Coi điện trở của đèn không
đổi và không phụ thuộc vào nhiệt độ.
Điều chỉnh con chạy C sao cho phần biến trở RAC = 24
Hãy tìm :
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
Cường độ dòng điện qua đèn và nhiệt lượng tỏa ra trên R1
trong thời gian 10 phút.
Điều chỉnh con chạy C để đèn sáng bình thường, hỏi con
chạy C đã chia biến trở thành hai phần có tỉ lệ như thế nào ?
Bài 3 : 3,00 điểm
Cho mạch điện như hình vẽ 2, trong đó U = 24V luôn không
đổi, R1 = 12 R2 = 9R3 là biến trở, R4 = 6 Điện
trở của ampe kế và các dây dẫn không đáng kể.
Cho R3 = 6Tìm cường độ dòng điện qua các điện
trở R1, R3 và số chỉ của ampe kế.
Thay ampe kế bằng vôn kế có điện trở vô cùng lớn.
Tìm R3 để số chỉ vôn kế là 16V.
Nếu di chuyển con chạy để R3 tăng lên thì số chỉ
của vôn kế thay đổi như thế nào ?
Bài 4 : 2,50 điểm
Một vật sáng AB đặt trước một thấu kính hội tụ L1, thấu kính có tiêu cự f1 = f . Vật AB cách thấu kính một khoảng 2f .
a) Vẽ ảnh của vật AB qua thấu kính L1.
b) Sau thấu kính L1 người ta đặt một thấu kính phân kỳ L2 có tiêu cự f2 = . Thấu kính L2 cách thấu kính L1 một khoảng O1O2 = trục chính của hai thấu kính trùng nhau (Hình vẽ 3).
Vẽ ảnh của vật AB qua hai thấu kính trên và dùng hình học (không dùng công thức thấu kính) tìm khoảng cách từ ảnh cuối cùng A2B2 đến thấu kính phân kỳ.
c) Vẽ một tia sáng phát ra từ A sau khi đi qua cả hai thấu kính thì tia ló có phương đi qua B (trong các câu a, b, c chỉ yêu cầu vẽ đúng, không yêu cầu giải thích cách vẽ).
Hình 3
-------Hết -------
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀO LỚP 10 CHUYÊN LÊ QUÍ ĐÔN
Năm học 2008-2009
MÔN : VẬT LÝ
Bài 1 : 1,50 điểm
Khi có sự cân bằng nhiệt lần thứ nhất, nhiệt độ cân bằng của hệ là t, ta có
m.c1.(t - t1) = m.c2.(t2 - t) (1) (0,25đ) mà t = t2 - 9 , t1 = 23 oC , c1 = 900 J/kg.K , c2 = 4200 J/kg.K (2)
từ (1) và (2) ta có 900(t2 - 9 - 23) = 4200(t2 - t2 + 9)
900(t2 - 32) = 4200.9 ==> t2 - 32 = 42
suy ra t2 = 740C và t = 74 - 9 = 650C (0,50đ)
Khi có sự cân bằng nhiệt lần thứ hai, nhiệt độ cân bằng của hệ là t`, ta có
2m.c.(t` - t3) = (mc1 + m.c2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Văn Thanh
Dung lượng: 163,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)