De thi ly lop 8
Chia sẻ bởi Hoàng Duy Khánh |
Ngày 09/10/2018 |
49
Chia sẻ tài liệu: de thi ly lop 8 thuộc Tập đọc 3
Nội dung tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VẬT LÝ 8 HKI -2012-2013
CÁC EM NÊN TỰ LÀM SƠ ĐỒ TƯ DUY ĐỂ NẮM KIẾN THỨC TỐT HƠN:
Gồm 4 tiêu đề chính: 1. Chuyển động cơ học - 2.Lực -3.Áp suất 4-Công cơ học
TÓM TẮT LÍ THUYẾT
1. Chuyển động cơ học:Sự thay đổi vị trí của vật theo thời gian so với vật khác(mốc) gọi là chuyển động cơ học.
2. Tính tương đối của chuyển động:Một vật có thể được xem là chuyển động đối với vật này nhưng lại được xem là đứng yên đối với vật khác. Ta nói chuyển động và đứng yên có tính tương đối tùy thuộc vào vật được chọn làm mốc.
- Người ta thường chọn những vật gắn với Trái Đất làm mốc.
3. Các dạng chuyển động thường gặp:là chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.
4. Vận tốc là đại lượng đặc trưng cho mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
5. Công thức tính vận tốc
Công thức tính vận tốc : .Trong đó : s là độ dài quãng đường đi được, t là thời gian để đi hết quãng đường đó.
Chú ý : Từ công thức ta có thể tính hay .
6. Đơn vị vận tốc:Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị độ dài và đơn vị thời gian.
Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s và km/h.
7. Chuyển động đềulà chuyển động mà độ lớn của vận tốc không đổi theo thời gian.
8. Chuyển động không đều là chuyển động mà độ lớn của vận tốc thay đổi theo thời gian.
9. Vận tốc trung bình của chuyển động không đều trên một quãng đường, được tính bằng độ dài quãng đường đó chia cho thời gian để đi hết quãng đường.
Công thức , trong đó : s là quãng đường đi được, t là thời gian để đi hết quãng đường đó.
Vận tốc trung bình trên hai quãng đường:
10. Lực và sự thay đổi vận tốcLực là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc của chuyển động.
Khi vận tốc của vật thay đổi ta có thể kết luận đã có lực tác dụng lên vật.
*Lực là nguyên nhân gây ra biến dạng, là nguyên nhân làm thay đổi chiều chuyển động( như c/đ tròn)
11. Biểu diễn lựcLực là một đại lượng véctơ được biểu diễn bằng một mũi tên có :
Gốc là điểm đặt của lực.
Phương, chiều trùng với phương, chiều của lực.
Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ lệ xích cho trước.
12. Lực cân bằng:Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, cùng cường độ, phương nằm trên cùng một đường thẳng, ghiều ngược nhau.
13. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đng chuyển động
Dưới tác dụng của các lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. Chuyển động này được gọi là chuyển động theo quán tính.
14. Quán tính:Tính chất giữ nguyên vận tốc của vật gọi là quán tính.Vật có khối lượng càng lớn thì có quán tính lớn.
15. Khi nào có lực ma sát
a) Lực ma sát trượt : sinh ra khi một vật chuyển động trượt trên bề mặt của vật khác.
b) Lực ma sát lăn : sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác.
c) Lực ma sát nghỉ : giữ cho vật đứng yên khi vật bị tác dụng của lực khác.
Lực ma sát có thể có ích hoặc có hại.
16. Đo lực ma sát:Để đo lực ma sát người ta có thể dùng lực kế kéo vật chuyển động đều,lúc đó độ lớn lực ma sát bằng lực kéo( hai lực cân bằng), lực kéo // mặt tiếp xúc.
17. Áp lực là là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
Tác dụng của áp lực càng lớn khi độ lớn của áp lực càng lớn và diện tích bị ép càng nhỏ.
18. Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
Công thức tính áp suất :
Trong đó : p là áp suất, đơn vị là paxcan (Pa), .
F là áp lực, đơn vị là N. S là diện tích bị ép, đơn vị là .
19. Sự tồn tại của áp suất chất lỏng:Do có trọng lượng mà chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó.
20. Công thức tính áp suất chất lỏngÁp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện
CÁC EM NÊN TỰ LÀM SƠ ĐỒ TƯ DUY ĐỂ NẮM KIẾN THỨC TỐT HƠN:
Gồm 4 tiêu đề chính: 1. Chuyển động cơ học - 2.Lực -3.Áp suất 4-Công cơ học
TÓM TẮT LÍ THUYẾT
1. Chuyển động cơ học:Sự thay đổi vị trí của vật theo thời gian so với vật khác(mốc) gọi là chuyển động cơ học.
2. Tính tương đối của chuyển động:Một vật có thể được xem là chuyển động đối với vật này nhưng lại được xem là đứng yên đối với vật khác. Ta nói chuyển động và đứng yên có tính tương đối tùy thuộc vào vật được chọn làm mốc.
- Người ta thường chọn những vật gắn với Trái Đất làm mốc.
3. Các dạng chuyển động thường gặp:là chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.
4. Vận tốc là đại lượng đặc trưng cho mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
5. Công thức tính vận tốc
Công thức tính vận tốc : .Trong đó : s là độ dài quãng đường đi được, t là thời gian để đi hết quãng đường đó.
Chú ý : Từ công thức ta có thể tính hay .
6. Đơn vị vận tốc:Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị độ dài và đơn vị thời gian.
Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s và km/h.
7. Chuyển động đềulà chuyển động mà độ lớn của vận tốc không đổi theo thời gian.
8. Chuyển động không đều là chuyển động mà độ lớn của vận tốc thay đổi theo thời gian.
9. Vận tốc trung bình của chuyển động không đều trên một quãng đường, được tính bằng độ dài quãng đường đó chia cho thời gian để đi hết quãng đường.
Công thức , trong đó : s là quãng đường đi được, t là thời gian để đi hết quãng đường đó.
Vận tốc trung bình trên hai quãng đường:
10. Lực và sự thay đổi vận tốcLực là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc của chuyển động.
Khi vận tốc của vật thay đổi ta có thể kết luận đã có lực tác dụng lên vật.
*Lực là nguyên nhân gây ra biến dạng, là nguyên nhân làm thay đổi chiều chuyển động( như c/đ tròn)
11. Biểu diễn lựcLực là một đại lượng véctơ được biểu diễn bằng một mũi tên có :
Gốc là điểm đặt của lực.
Phương, chiều trùng với phương, chiều của lực.
Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ lệ xích cho trước.
12. Lực cân bằng:Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, cùng cường độ, phương nằm trên cùng một đường thẳng, ghiều ngược nhau.
13. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đng chuyển động
Dưới tác dụng của các lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. Chuyển động này được gọi là chuyển động theo quán tính.
14. Quán tính:Tính chất giữ nguyên vận tốc của vật gọi là quán tính.Vật có khối lượng càng lớn thì có quán tính lớn.
15. Khi nào có lực ma sát
a) Lực ma sát trượt : sinh ra khi một vật chuyển động trượt trên bề mặt của vật khác.
b) Lực ma sát lăn : sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác.
c) Lực ma sát nghỉ : giữ cho vật đứng yên khi vật bị tác dụng của lực khác.
Lực ma sát có thể có ích hoặc có hại.
16. Đo lực ma sát:Để đo lực ma sát người ta có thể dùng lực kế kéo vật chuyển động đều,lúc đó độ lớn lực ma sát bằng lực kéo( hai lực cân bằng), lực kéo // mặt tiếp xúc.
17. Áp lực là là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
Tác dụng của áp lực càng lớn khi độ lớn của áp lực càng lớn và diện tích bị ép càng nhỏ.
18. Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
Công thức tính áp suất :
Trong đó : p là áp suất, đơn vị là paxcan (Pa), .
F là áp lực, đơn vị là N. S là diện tích bị ép, đơn vị là .
19. Sự tồn tại của áp suất chất lỏng:Do có trọng lượng mà chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó.
20. Công thức tính áp suất chất lỏngÁp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Duy Khánh
Dung lượng: 112,04KB|
Lượt tài: 3
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)