Đề thi lý 9
Chia sẻ bởi Đặng Tấn Trung |
Ngày 14/10/2018 |
45
Chia sẻ tài liệu: Đề thi lý 9 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ HK I – NH 2012-2013
MÔN VẬT LÍ 9
BẢNG TRỌNG SỐ:
nội dung
tổng số tiết
lí thuyết
tỉ lệ thực dạy
trọng số
LT
VD
LT
VD
ĐIỆN
21
12
8.4
12.6
29
43.4
ĐIỆN
8
7
4.9
3.1
16.9
10.7
Tổng
29
19
13.3
15.7
45.9
54.1
TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO MỖI CHỦ ĐỀ
nội dung
trọng số
số lượng câu
Điểm
THỜI GIAN
CẤP ĐỘ
tổng số câu
TN
TL
phút
LT 1
29
5
4
1
3
13.1
LT 2
16.9
3
2
1
2
7.6
VD 1
43.4
7
6
1
4
19.5
VD 2
10.7
1
1
1
4.8
TỔNG
100
16
12
4
10
45
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1, MÔN VẬT LÍ LỚP 9.
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TC
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chương 1. Điện học
21 tiết
1. Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì.
2. Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở.
3. Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở.
4. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau.
5. Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là, nam châm điện, động cơ điện hoạt động.
6. Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
7. Vận dụng được công thức R = và giải thích được các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn.
8. Vận dụng được định luật Jun – Len-xơ để giải thích các hiện tượng đơn giản có liên quan.
9. Vận dụng được các công thức = UI, A = t = UIt đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng.
10. Vận dụng được định luật Ôm và công thức R = để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có mắc biến trở.
Số câu hỏi
2 (2.5`)
C1.1; C3.2
1 (8`)
C2.13
2 (2.5`)
C4.3; C5.4
4 (5`)
C6.6,8 C9.10,12
1 (12`)
C6,8,9.15
2 (2.5`)
C10.7,11
12
Số điểm
0,5
2
0,5
1,0
2,5
0,5
7,0
Chương 2. Điện từ học
8 tiết
11. Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm.
12. Biết sử dụng la bàn để tìm hướng địa lí.
13. Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ tính.
14. Biết dùng nam châm thử để phát hiện sự tồn tại của từ trường.
15. Vận dụng được quy tắc nắm tay phải để xác định chiều của đường sức từ trong lòng ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại.
16. Vận dụng được quy tắc bàn tay trái để xác định một trong ba yếu tố khi biết hai yếu tố kia.
Số câu hỏi
2 (2,5`)
MÔN VẬT LÍ 9
BẢNG TRỌNG SỐ:
nội dung
tổng số tiết
lí thuyết
tỉ lệ thực dạy
trọng số
LT
VD
LT
VD
ĐIỆN
21
12
8.4
12.6
29
43.4
ĐIỆN
8
7
4.9
3.1
16.9
10.7
Tổng
29
19
13.3
15.7
45.9
54.1
TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO MỖI CHỦ ĐỀ
nội dung
trọng số
số lượng câu
Điểm
THỜI GIAN
CẤP ĐỘ
tổng số câu
TN
TL
phút
LT 1
29
5
4
1
3
13.1
LT 2
16.9
3
2
1
2
7.6
VD 1
43.4
7
6
1
4
19.5
VD 2
10.7
1
1
1
4.8
TỔNG
100
16
12
4
10
45
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1, MÔN VẬT LÍ LỚP 9.
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TC
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chương 1. Điện học
21 tiết
1. Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì.
2. Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở.
3. Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở.
4. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau.
5. Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là, nam châm điện, động cơ điện hoạt động.
6. Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
7. Vận dụng được công thức R = và giải thích được các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn.
8. Vận dụng được định luật Jun – Len-xơ để giải thích các hiện tượng đơn giản có liên quan.
9. Vận dụng được các công thức = UI, A = t = UIt đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng.
10. Vận dụng được định luật Ôm và công thức R = để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có mắc biến trở.
Số câu hỏi
2 (2.5`)
C1.1; C3.2
1 (8`)
C2.13
2 (2.5`)
C4.3; C5.4
4 (5`)
C6.6,8 C9.10,12
1 (12`)
C6,8,9.15
2 (2.5`)
C10.7,11
12
Số điểm
0,5
2
0,5
1,0
2,5
0,5
7,0
Chương 2. Điện từ học
8 tiết
11. Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm.
12. Biết sử dụng la bàn để tìm hướng địa lí.
13. Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ tính.
14. Biết dùng nam châm thử để phát hiện sự tồn tại của từ trường.
15. Vận dụng được quy tắc nắm tay phải để xác định chiều của đường sức từ trong lòng ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại.
16. Vận dụng được quy tắc bàn tay trái để xác định một trong ba yếu tố khi biết hai yếu tố kia.
Số câu hỏi
2 (2,5`)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Tấn Trung
Dung lượng: 182,50KB|
Lượt tài: 21
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)