De thi lý 8 hsg huyen

Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Tùng | Ngày 14/10/2018 | 26

Chia sẻ tài liệu: de thi lý 8 hsg huyen thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:

Phòng GD và ĐT Văn Giang Đề thi chọn HSG Huyện Văn GiangNăm học 2009 - 2010
TrườngTHCS Mễ Sở Môn Vật lí lớp 8

Phần I .Trắc nghiệm( 2điểm): Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau:
Câu1: Hệ thống cấp thoát nước trong thực tế là sự ứng dụng của:
A áp suất chất lỏng . B. Hiện tượng To ri xen li.
C. Lực đẩy ác si met. C. Bình thông nhau.
Câu2: Mọi vật ở điều kiện bình thường thì:
A. Không có cơ năng. B. Không có nhiệt năng.
C. Đều có cơ năng. D. Đều có nhiệt năng.
Câu3: Để nâng một vật lên độ cao h người ta dùng hệ ròng rọc gồm ba ròng rọc động thì sẽ được lợi :
A.Tám lần về lực . B. Sáu lần về lực.
C. Bốn lần về lực . D. Hai lần về lực .
Câu4: Một vật nổi được trên mặt thoáng của chất lỏng là do lực đẩy Ac si met :
A. Lớn hơn trọng lượng vật đó . B. Nhỏ hơn trọng lượng vật đó.
C. Không liên quan đến trọng lượng vật đó. D. Bằng trọng lượng vật đó .
Câu5: Khi ta đứng trước một mặt gương , ta thấy ảnh của ta lớn hơn trong thực té thì gương đó là:
A. Gương phẳng. B. Gương cầu lõm. C. Gương cầu lồi.
Câu6: Một vật có năng lượnglà do:
A. Vật đó đã đi được một quãng đường. B. Vật đó có trọng lượng.
C. Vật đó đã sản ra được một lực. D. Đã có lực tác dụng vào vật đó.
Câu7: Khi một vật dịch chuyển trước mặt sáng của một gương cầu lồi thì vận tốc dịch chuyển của ảnh của vật đó sẻ:
A.Nhanh hơn vật. B. Chậm hơn vật.
C.Bằng vật. D. Bằng không.
Câu8: Một người nhìn thấy một con chim đang bay là do:
A. Chim chuyển động nhanh hơn người. B. Người đã chọn chim làm vật mốc.
C. Người đã chọn bầu trời làm vật mốc. D. Người đã chọn mình làm vật mốc.
Phần II. Tự luận ( 8điểm):
Bài1: Một người ngồi trên ôtô A đang chạy đều với vận tốc 36km/h nhìn lại phía sau thấy một ôtô B đang chạy cùng chiều và sau 2 phút thì ôtô B đi ngang qua mặt người đó rồi vượt ôtô A được đoạn đường là 1200m thì quay lại và gặp lại ôtô A sau 60 giây. Tính khoảng cách ban đầu mà người ngồi trên ôtô A nhìn thấy ôtô B.
Bài2: Một quả cầu sắt rỗng nặng 2,1 kg . Khi thả vào nước nó nổi tự do và ngâp tới một nửa,
1. Tính thể tích phần rỗng.
2, Nếu đổ tiếp dầu vào chậu nước ( lượng dầu không hạn chế ) thì quả cầu ngâp thêm bao nhiêu?
Biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3, của sắt là 7000kg/m3, của dầu là 800kg/m3,
Bài3: Ca nhôm có khối lượng 200g chứa 300g nước ở 600C . Thả một mẩu nước đá ở 200C vào ca nước . Sau khi cân bằng nhiệt còn sót lại 10g nước đá chưa tan . Tính lượng nước đá ban đầu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Tùng
Dung lượng: 26,00KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)