ĐE THI LÝ 8

Chia sẻ bởi Trương Văn Hoàng | Ngày 14/10/2018 | 47

Chia sẻ tài liệu: ĐE THI LÝ 8 thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD&ĐT Đề kiểm tra học kỳ I năm học 2017-2018
Họ và tên: ................................................... Môn: Vật lí lớp 8
SBD: ..................................... Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)


Câu 1: (2 điểm)
a. Vì sao nói chuyển động hay đứng yên có tính tương đối ? Cho ví dụ minh họa.
b. Có những loại lực ma sát nào ? Cho ví dụ minh họa
Câu 2: ( 2 điểm )
Viết công thức tính áp suất chất lỏng và giải thích các đại lượng có trong công thức.
Một vật chìm ở độ sâu 3,5m trong nước. Tính áp suất của nước tác dụng lên vật. Biết trọng lượng riêng của nước là 10.000N/m3.
Câu 3: ( 2 điểm )
Hãy dùng khái niệm quán tính để giải thích tại sao khi nhảy từ bậc cao xuống, chân ta bị gập lại.
Câu 4: ( 2 điểm )
Một con ngựa kéo xe chuyển động đều với vận tốc 2m/s. Trong 5 phút công thực hiện được là 360kJ. Tính:
Quãng đường xe đi được.
Lực kéo của con ngựa.
Câu 5: ( 2 điểm )
Vào lúc 7h một xe ô tô chuyển động thẳng đều trên đoạn đường AB dài 80km hết 2giờ. Tại B xe nghĩ 30 phút rồi tiếp tục chuyển động thẳng đều trên đoạn đường BC dài 90km. Biết rằng xe ô tô đến C lúc 12h30.
Tính vận tốc của vật trên mỗi quãng đường AB, BC.
Tính vận tốc trung bình của vật trên quãng đường AC.
Hết
(Giám thị không giải thích gì thêm)
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2017 – 2018
MÔN: VẬT LÝ LỚP 8
Câu 1: (2 điểm)
a. Vì một vật có thể chuyển động so với vật này và đứng yên so với vật khác.
(0,25 điểm )
b. Có 3 loại lực ma sát là lực ma sát lăn, lực ma sát trượt, lực ma sát nghĩ.
(0,75 điểm )
Hs nêu được ví dụ cho mỗi ý chấm 0,25 điểm .
Câu 2: ( 1 điểm )
Công thức tính áp suất chất lỏng: p = d.h ( 0,5 điểm )
Giải thích: ( 0,5 điểm )
p:
 Áp suất chất lỏng (N/m2)

d:
Trọng lượng riêng của chất lỏng ( N/m3 )

h:
Độ sâu của vật ( m )

Áp suất của nước tác dụng lên vật là: p = d.h = 10000 x 3,5 = 35000N/m2
Câu 3: ( 2 điểm )
Khi nhảy từ trên bậc cao xuống, bàn chân chậm đất trước nên đứng yên, do có quán tính phần thân vẫn tiếp tục chuyển động đi xuống. Vì vậy chân phải gập lại để tránh bị tổn thương chân (gãy chân).
Câu 4: ( 3 điểm )
Đổi đơn vị: t = 5 phút = 300 giây. A = 360KJ = 360000J( 0,5 điểm )
a. Quãng đường xe đi được
s = v.t = 2.300 = 600(m) (0,75 điểm )
c. Lực kéo của con ngựa:  ( 0,75 điểm )
Câu 5: ( 2 điểm )
Thời gian xe ô tô chuyển động hết quãng đường BC t2 = 12,5 -7h – 2h – 0,5 = 3h ( 0,5 điểm )
Vận tốc của ô tô trên đoạn đường AB:  ( 0,5 điểm )
Vận tốc của ô tô trên đoạn đường BC:  ( 0,5 điểm )
Vận tốc của ô tô trên đoạn đường AC:  ( 0,5 điểm )


Ghi chú: - Học sinh có thể giải bằng cách khác, nêu đúng kết quả và hợp lý vẫn chấm điểm tối đa.
- Tổng của điểm bài thi được làm tròn đến 0,5 điểm, sao cho không thiệt điểm của học sinh.
- HS ghi đúng công thức đạt một nửa số điểm cho từng ý.


* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trương Văn Hoàng
Dung lượng: 42,50KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)