ĐỀ THI LUYỆN HSG LÍ7
Chia sẻ bởi Phan Thị Thanh |
Ngày 17/10/2018 |
73
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI LUYỆN HSG LÍ7 thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO THANH OAI ĐỀ THI OLYMPIC VẬT LÍ 7
TRƯỜNG THCS LIÊN CHÂU Năm học 2014- 2015
Thời gian 120 phút( không kể thời gian giao đề)
Câu 1 : ( 4 điểm)
Lấy 2 lít một chất lỏng nào đó pha trộn với 3 lít nước được một hỗn hợp có khối lượng riêng là 900 kg/m3. Biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3. Tìm khối lượng riêng của chất lỏng đó.
Câu 2:(4 điểm) Hai gương phẳng G1 và G2 đặt vuông góc với nhau mặt phản xạ quay vào nhau (hv).S và M là hai điểm sáng đặt trước hai gương.
a) Nêu cách vẽ một tia sáng xuất phát (G1)
từ S phản xạ lần lượt qua G1, G2 rồi đi qua M. .S
b) Có bao nhiêu ảnh của S và M
cho bởi hệ thống hai gương? Vẽ hình
c) Nếu em đứng ở S sẽ quan sát được gì?
.M
(G2) Câu 3: (4 điểm) Tia sáng mặt trời chiếu nghiêng một góc 300 so với phương nằm ngang. Hỏi phải đặt gương phẳng nghiêng bao nhiêu độ so với phương nằm ngang để hắt tia sáng xuống đáy giếng theo phương thẳng đứng.
Câu 4: ( 6 điểm)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ (H.2)
a) Biết ampe kế A chỉ 5A, cường độ dòng điện
chạy qua đèn 1 và đèn 2 bằng nhau và bằng 1,5A.
Xác định cường độ dòng điện qua đèn Đ3 và cường
độ dòng điện qua đèn Đ4.
b) Mạch điện trên được mắc vào nguồn điện
có hiệu điện thế 12V. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn Đ2 bằng 4,5V. Tìm hiệu điện thế giữa hai đầu các bóng đèn còn lại.
Câu 5: ( 2điểm) Một người gõ búa xuống đường ray tại điểm A. Một người khác ghé sát tai vào đường ray tại điểm B cách A 2650m.
a) Tính thời gian để người tại điểm B nghe thấy tiếng búa .Biết rằng vận tốc âm truyền trong dường ray là 5300m/s
b) Nếu không ghé tai vào đường ray thì sau bao lâu người đứng tai B nghe thấy tiéng búa ?
Biết vận tốc âm truyền trong không khí là 340m/s(cho rằng tiéng búa đủ to để truyền trong không khí đến B)
---------------------------------------------Hết-------------------------------------------
TRƯỜNG THCS LIÊN CHÂU HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI OLYMPIC VẬT LÍ 7
Câu 1: ( 4 điểm)
Đổi 3 lít = 0,003 m3 2 lít = 0,002 m3 (0,5đ)
Thể tích của hỗn hợp là: V = V1 + V2 = 0,003 + 0,002 = 0,005 m3 (0,5đ)
Khối lượng của hỗn hợp là: m = D . V = 900 . 0,005 = 4,5 kg (1đ)
Khối lượng của 3 lít nước là: m1 = D1 . V1 = 1000 . 0,003 = 3 kg (0,5đ)
Khối lượng của chất lỏng đó là: m2 = m - m1 = 4,5 - 3 = 1,5 kg (0,5đ)
Khối lượng riêng của chất lỏng đó là: D2 = = = 750 kg/ m3 (1đ)
Câu 2:( 4 điểm)
a) hv (0,75đ) .
Bước 1:Dựng cảnh S1 cuả S qua G1
Bước 2: Dựng cảnh S2 của S1 qua G2
Bước 3: Nối S2 với M cắt G2 ở đâu là điểm J
Bước 4 : Nối J với S1 cắt G1 ở đâu là điểm I
Bước 5 : Nối S với I rồi vẽ chiều mũi tên đường truyền ánh sáng ( 1,25 đ)
b) Hệ gương có 4 ảnh của S .Trong đó có 2 ảnh trùng nhau ,4 ảnh của M trong đó có 2 ảnh trùng nhau (0,5đ)
hv( 1đ)
c) Nếu em đứng ở S sẽ quan sát được 3 ảnh của mình qua gương (0,5đ)
Câu 3: (4 điểm)
( hv 0,75đ)
Ta có = + (0,25 đ)
( = 300 + 900 = 1200 (0,5 đ) Mà = + ( = 2 ( = ;định luật phản xạ ánh sáng ) ( = = = 600 (1 đ)
Mà = - ( = 900 - 600 = 300 (0,5đ)
( = + = 300 + 300 ( = 600 (0,5đ)
Vậy góc hợp bởi mặt phẳng
TRƯỜNG THCS LIÊN CHÂU Năm học 2014- 2015
Thời gian 120 phút( không kể thời gian giao đề)
Câu 1 : ( 4 điểm)
Lấy 2 lít một chất lỏng nào đó pha trộn với 3 lít nước được một hỗn hợp có khối lượng riêng là 900 kg/m3. Biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3. Tìm khối lượng riêng của chất lỏng đó.
Câu 2:(4 điểm) Hai gương phẳng G1 và G2 đặt vuông góc với nhau mặt phản xạ quay vào nhau (hv).S và M là hai điểm sáng đặt trước hai gương.
a) Nêu cách vẽ một tia sáng xuất phát (G1)
từ S phản xạ lần lượt qua G1, G2 rồi đi qua M. .S
b) Có bao nhiêu ảnh của S và M
cho bởi hệ thống hai gương? Vẽ hình
c) Nếu em đứng ở S sẽ quan sát được gì?
.M
(G2) Câu 3: (4 điểm) Tia sáng mặt trời chiếu nghiêng một góc 300 so với phương nằm ngang. Hỏi phải đặt gương phẳng nghiêng bao nhiêu độ so với phương nằm ngang để hắt tia sáng xuống đáy giếng theo phương thẳng đứng.
Câu 4: ( 6 điểm)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ (H.2)
a) Biết ampe kế A chỉ 5A, cường độ dòng điện
chạy qua đèn 1 và đèn 2 bằng nhau và bằng 1,5A.
Xác định cường độ dòng điện qua đèn Đ3 và cường
độ dòng điện qua đèn Đ4.
b) Mạch điện trên được mắc vào nguồn điện
có hiệu điện thế 12V. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn Đ2 bằng 4,5V. Tìm hiệu điện thế giữa hai đầu các bóng đèn còn lại.
Câu 5: ( 2điểm) Một người gõ búa xuống đường ray tại điểm A. Một người khác ghé sát tai vào đường ray tại điểm B cách A 2650m.
a) Tính thời gian để người tại điểm B nghe thấy tiếng búa .Biết rằng vận tốc âm truyền trong dường ray là 5300m/s
b) Nếu không ghé tai vào đường ray thì sau bao lâu người đứng tai B nghe thấy tiéng búa ?
Biết vận tốc âm truyền trong không khí là 340m/s(cho rằng tiéng búa đủ to để truyền trong không khí đến B)
---------------------------------------------Hết-------------------------------------------
TRƯỜNG THCS LIÊN CHÂU HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI OLYMPIC VẬT LÍ 7
Câu 1: ( 4 điểm)
Đổi 3 lít = 0,003 m3 2 lít = 0,002 m3 (0,5đ)
Thể tích của hỗn hợp là: V = V1 + V2 = 0,003 + 0,002 = 0,005 m3 (0,5đ)
Khối lượng của hỗn hợp là: m = D . V = 900 . 0,005 = 4,5 kg (1đ)
Khối lượng của 3 lít nước là: m1 = D1 . V1 = 1000 . 0,003 = 3 kg (0,5đ)
Khối lượng của chất lỏng đó là: m2 = m - m1 = 4,5 - 3 = 1,5 kg (0,5đ)
Khối lượng riêng của chất lỏng đó là: D2 = = = 750 kg/ m3 (1đ)
Câu 2:( 4 điểm)
a) hv (0,75đ) .
Bước 1:Dựng cảnh S1 cuả S qua G1
Bước 2: Dựng cảnh S2 của S1 qua G2
Bước 3: Nối S2 với M cắt G2 ở đâu là điểm J
Bước 4 : Nối J với S1 cắt G1 ở đâu là điểm I
Bước 5 : Nối S với I rồi vẽ chiều mũi tên đường truyền ánh sáng ( 1,25 đ)
b) Hệ gương có 4 ảnh của S .Trong đó có 2 ảnh trùng nhau ,4 ảnh của M trong đó có 2 ảnh trùng nhau (0,5đ)
hv( 1đ)
c) Nếu em đứng ở S sẽ quan sát được 3 ảnh của mình qua gương (0,5đ)
Câu 3: (4 điểm)
( hv 0,75đ)
Ta có = + (0,25 đ)
( = 300 + 900 = 1200 (0,5 đ) Mà = + ( = 2 ( = ;định luật phản xạ ánh sáng ) ( = = = 600 (1 đ)
Mà = - ( = 900 - 600 = 300 (0,5đ)
( = + = 300 + 300 ( = 600 (0,5đ)
Vậy góc hợp bởi mặt phẳng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Thị Thanh
Dung lượng: 105,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)