Đề thi lớp 9

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hoa | Ngày 15/10/2018 | 34

Chia sẻ tài liệu: Đề thi lớp 9 thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:


PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO SƠN DƯƠNG
ĐẾ THI CHỌ HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
Năm học 2009 - 2010


 Môn: Hoá Học - Lớp 9
(Thời gian 150 phút không kể thời gian giao đề)


Câu 1:( 5đ) Hãy hoàn thành sơ đồ phản ứng sau.
a. X  A  B C  D Cu.
b. A 
A  Fe  D C
A 
Biết A + HCl  D + C + H2O tìm các chất ứng với mỗi chữ cái
Câu 2.(2,5đ) Nhận biết các dung dịch sau chỉ bằng quỳ tím.
Na2CO3, AgNO3, CaCl2, HCl.
Câu 3.(1đ) Khi đốt cháy than ta thu được hỗn hợp khí CO và CO2 hãy trình bày phương pháp hoá học để thu được từng khí nguyên chất.
Câu 4.(1,5đ) Viết các phương trình điều chế NaOH từ các chất xô đa, đá vôi , nước , muối ăn.
Câu 5.(4đ) Clo hoá lượng kim loại R, người ta thu được 32,49 gam muối RCl3 và phải dùng 6,72 lít khí Clo (đktc) cho quá trình này.
a. Xác định kim loại R.
b. Cần bao nhiêu gam MO2 hoặc bao nhiêu gam KMnO4 và bao nhiêu ml dung dịch HCl 30% (d= 1,15) để điều chế lượng clo cần dùng ở trên.
Câu 6.(2đ) Cho 24 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 hoà tan vừa đủ vào 146 gam dung dịch HCl 20% . Tính khối lượng oxit có trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 7.(4đ).Trộn 100g dung dịch chứa 1 muối sunfat của kim loại kiềm nồng độ 13,2% với 100gam dung dịch NaHCO3 4,2% sau khi phản ứng xong thu được dung dịch A có khối lượng m (dung dịch A) < 200gam. Cho 100 gam dung dịch BaCl2 20,8% vào dung dịch A, sau khi phản ứng xong người ta vẫn thấy dung dịch còn dư muối sunfat. Nếu thêm tiếp vào đó 20 gam dung dịch BaCl2 20,8% nữa thì dung dịch lại dư BaCl2 và lúc này thu được dung dịch D.
a. Hãy xác định công thức của muối sunfat kim loại kiềm ban đầu.
b. Tính nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch A và dung dịch D.
c. Dung dịch muối sunfat kim loại kiềm ban đầu có thể tác dụng được với những chất nào dưới đây ? Viết phương trình phản ứng: Na2CO3; Ba(HCO3)2; Al2O3; NaAlO2;
(Biết: Cl = 35,5; O = 16; K= 39; Mn = 55; Cu = 64; H = 1; Na = 23;
S = 32; C = 12; Ba = 137).
(HS được phép sử dụng máy tính bỏ túi, bảng hệ thống tuần hoàn)





Đáp án.
Câu 1: (5đ)
a. Mỗi phương trình đúng được 0,5 điểm.
CuCO3 + H2SO4  CuSO4 + CO2 + H2O
CuSO4 + BaCl2  BaSO4 + CuCl2
CuCl2 + 2NaOH  Cu(OH)2 + NaCl
Cu(OH)2  CuO + H2O
CuO + H2  Cu + H2O ( Cho phản ứng với chất khử)
b. Mỗi phương trình đúng được 0,5đ
Fe3O4 + 4CO  3Fe + CO2
Fe3O4 + 4H2  3Fe + 4H2O
3Fe3O4 + 8Al 9Fe + 4Al2O3
Fe + 2HCl  FeCl2 + H2
2FeCl2 + Cl2 2FeCl3
(Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + FeCl3+ 4H2O)
Câu 2: (2,5đ)
- Dùng quỳ tím nhận ra HCl và AgNO3 làm quỳ tím hoá đỏ. 1,5đ
Còn Na2CO3 hoá xanh.
Còn dung dịch CaCl2 không đổi mầu quỳ tím.
- Dùng dung dịch CaCl2 vừa tìm thấy cho vào 2 dung dịch làm quỳ tím hoá 1đ
đỏ thì nhận ra AgNO3 có kết tủa.
Phương trình: CaCl2 + 2AgNO3  2AgCl (r) Ca(NO3)2

Câu 3. (1,5đ)
- Cho hỗn hợp qua nước vôi trong dư lúc đó chỉ có CO2 bị gữ lại do phản ứng
CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O
Chỉ có CO bay ra ngoài .
- Sau đó lấy CaCO3 đem nung lên hoặc tác dụng với axit thu được CO2.
Câu 4. (1đ)
CaCO3  CaO + CO2 0,5đ
CaO + H2O  Ca(
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hoa
Dung lượng: 31,60KB| Lượt tài: 1
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)