De thi lop 5 theo TT 30

Chia sẻ bởi Nguyễn Trọng Liêm | Ngày 09/10/2018 | 26

Chia sẻ tài liệu: de thi lop 5 theo TT 30 thuộc Toán học 5

Nội dung tài liệu:

II. Đánh giá định kì
II.1. Đánh giá định kì cuối học kì I, cuối năm học các môn Tiếng Việt, Toán, Khoa học, Lịch sử và Địa lí, Ngoại ngữ, Tin học, Tiếng dân tộc bằng bài kiểm tả định kì. Căn cứ thực tế yêu cầu giáo dục của địa phương, hiệu trưởng chỉ đạo, tổ chức kiểm tra định kì vào cuối học kì I, cuối năm học. Tỉ lệ số câu, số điểm theo các mức và hình thức câu hỏi trong đề kiểm tra (trắc nghiệm khách quan, tự luận, hình thức khác) do Hiệu trưởng quyết định, đảm bảo chuẩn kiến thức kĩ năng, phù hợp với đối tượng học sinh.
II.2. Ví dụ minh họa về kiểm tra định kì môn Toán cuối năm học lớp 5
a) Nội dung môn Toán lớp 5 được kiểm tra cân đối theo các mạch kiến thức sau:
- Số học (khoảng 50%): Củng cố về số tự nhiên, phân số, tập trung vào số thập phân và các phép tính với số thập phân.
- Đại lượng và đo đại lượng (khoảng 27%): tập trung vào bảng đươn vị đo diện tích, một số đơn vị đo thể tích, số đo thời gian, vận tốc, củng cố về đo độ dài, đo khối lượng.
- Yếu tố hình học (khoảng 23%): Hình tam giác, hình thang, tính diện tích hình tam giác, hình thang; chu vi và diện tích hình tròn; hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình trụ, hình cầu; diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
Giải toán có lời văn (giải bài toán có đến 4 bước tính, trong đó có các bài toán liên quan đến tỉ lệ, về chuyển động đều, các bài toán có nội dung hình học) được tích hợp vào trong ba mạch kiến thức trên với các mức độ khác nhau, chủ yếu ở mức độ vận dụng.
b) Đối với mức độ nhận thức: Tỉ lệ % số câu và số điểm cho mỗi mức độ (1, 2, 3) dựa vào các căn cứ chính sau:
- Mức độ quan trọng của chuẩn kiến thức, kĩ năng cần đánh giá trong chương trình môn Toán lớp 5;
- Quy định đánh giá, xếp loại học sinh tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014 của Bộ trưởng Bộ GDĐT;
- Tùy theo từng trường có thể đưa ra tỉ lệ ở các mức khác nhau phù hợp với yêu cầu đánh giá của từng địa phương, chẳng hạn:
Mức 1: Khoảng 50%; Mức 2: Khoảng 30%; Mức 3: Khoảng 20%.
c) Ma trận đề kiểm tra
- Khung ma trận, mỗi ô trong khung nêu: Nội dung kiến thức, kĩ năng và cần đánh giá; Hình thức các câu hỏi; Số lượng câu hỏi; Số điểm dành cho các câu hỏi.
- Khung ma trận câu hỏi, mỗi ô trong khung nêu: Hình thức các câu hỏi; Số thứ tự của câu hỏi trong đề; Số điểm dành cho các câu hỏi.
d) Ví dụ minh họa về ma trận đề và đề kiểm tra:
Ma trận đề kiểm tra môn Toán cuối năm học lớp 5
Mạch kiến thức,
kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Tổng



TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL

Số tự nhiên, phân số, số thập phân và các phép tính với chúng.
Số câu
2

1


1
3
1


Số điểm
2,0

1,0


2,0
3,0
2,0

Đại lượng và đo đại lượng: độ dài, khối lượng, thời gian, diện tích, thể tích.
Số câu
1


1


1
1


Số điểm
1,0


2,0


1,0
2,0

Yếu tố hình học: chu vi, diện tích, thể tích các hình đã học.
Số câu
1
1




1
1


Số điểm
1,0
1,0




1,0
1,0

Tổng
Số câu
4
1
1
1

1
5
3


Số điểm
4,0
1,0
1,0
2,0

2,0
5,0
5,0


Ma trận câu hỏi đề kiểm tra môn Toán cuối năm học lớp 5
TT
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Cộng


* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Trọng Liêm
Dung lượng: 122,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)